Tỷ giá Đô la Úc 25/04 tăng mạnh do lạm phát tại Úc cao hơn kỳ vọng 

Phản hồi: 1

Đồng Đô la Úc (AUD) đang là đồng tiền có diễn biến mạnh nhất từ đầu tuần đến nay sau số liệu lạm phát cao đẩy triển vọng cắt giảm lãi suất tại Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) xa hơn nữa.

Hôm nay ngày 25/04/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16503 đồng Việt Nam. Mặc dù đà tăng của đồng tiền này đã chững lại trong ngày hôm nay nhưng Đô Úc đã bật tăng mạnh mẽ từ đầu tuần đến giờ, tăng khoảng 175 đồng tương ứng với 1,1% giá trị. 

ty gia aud 25 04 2024
Tỷ giá Đô la Úc 25/04 tăng mạnh do lạm phát tại Úc cao hơn kỳ vọng

Đồng Đô Úc đã bật tăng mạnh mẽ sau khi Cục Thống kê Australia (ABS) cho biết lạm phát CPI trong quý đầu tiên tăng 3,6% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn mức dự báo 3,4% của thị trường.

Điều đáng lo ngại đối với RBA là các chi tiết cho thấy lạm phát thực sự đã tăng tốc theo quý, từ 0,6% trong quý 4 lên 1,0% trong quý 1. Các thước đo cốt lõi của lạm phát mà RBA theo dõi chặt chẽ cũng cho thấy dấu hiệu áp lực giá cả tăng lên.

Kỳ vọng RBA lùi lịch cắt giảm lãi suất 

Các nhà phân tích tại TD Bank cho biết họ không còn kỳ vọng cắt giảm lãi suất ở Australia trong năm 2024 do thị trường lao động mạnh mẽ và giá năng lượng tiếp tục tăng.

Trước đó, TD dự đoán RBA sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 11 nhưng hiện tại họ kỳ vọng RBA sẽ thực hiện lần cắt giảm đầu tiên vào tháng 2 năm 2025. Prashant Newnaha, nhà chiến lược lãi suất cao cấp khu vực châu Á-Thái Bình Dương tại TD Bank cho biết: “RBA có khả năng sẽ áp dụng lập trường diều hâu trong thời gian dài hơn.”

Catherine Birch, nhà kinh tế tại ANZ Bank cho biết: “Chúng tôi cho rằng RBA sẽ muốn thấy dữ liệu lạm phát phi thương mại và dịch vụ giảm xuống trong vài quý để khẳng định rằng lạm phát nói chung được đảm bảo duy trì ở mức mục tiêu 2-3%. Mặc dù kịch bản mà chúng dự đoán là RBA bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 11, nhưng CPI quý 1 mới có thể trì hoãn thời điểm cắt giảm lãi suất muộn hơn”


bieu do lam phat tai uc
Ảnh: lạm phát phi thương mại và dịch vụ theo quý tăng lên trong quý 1/2024

Triển vọng về thời điểm bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất của RBA muộn hơn đã đẩy Đồng đô la Úc lên cao, và thành đồng tiền biểu hiện tốt nhất trong nhóm G10 tuần này. 

Lãi suất tiếp tục neo cao trong thời gian dài cũng có nghĩa là các tài sản tài chính của Australia hiện đang trở nên hấp dẫn hơn đáng kể, điều này tạo ra dòng vốn có thể thúc đẩy giá trị của Đồng đô la Úc.

Joseph Capurso tại Ngân hàng Thịnh vượng Chung Australia cho biết: “Lợi suất trái phiếu chính phủ Australia kỳ hạn 3 năm tăng 13 điểm cơ sở lên 4,03%. Thị trường lãi suất hiện chỉ định giá khả năng nhỏ về việc RBA cắt giảm lãi suất duy nhất 25 điểm cơ sở vào cuối năm. AUD/USD đã tăng lên trên 0,6520.”

Tóm lại, đồng Đô Úc đang ngày càng trở nên hấp dẫn, được xếp hạng là đồng tiền biểu hiện tốt nhất trong nhóm G10 trong tuần qua và là đồng tiền biểu hiện tốt thứ hai trong tháng qua.

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 25/04/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:07:53 24/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 25/04/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.046,6 16.728,6 16.208,7
abbank 16.119 16.874 16.183
acb 16.153 16.816 16.258
agribank 16.242 16.802 16.307
baovietbank - - 16.185
bidv 16.281 16.680 16.305
cbbank 16.233 - 16.339
16.195 16.744 16.244
gpbank - - 16.347
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.169 17.020 16.319
hsbc 16.146 16.850 16.270
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.128 16.928 16.248
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.179 16.911 16.279
msb 16.275 16.889 16.275
namabank 16.145 16.794 16.330
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.834 16.284
pgbank - 16.858 16.360
publicbank 16.136 16.800 16.299
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.149 16.817 16.249
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.930 17.230 16.020
seabank 16.268 17.080 16.238
shb 16.170 16.910 16.300
techcombank 16.002 16.899 16.268
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.044 16.923 16.209
vib 16.098 16.898 16.228
vietabank 16.257 16.788 16.377
vietbank 16.257 - 16.306
vietcapitalbank 16.156 16.862 16.319
vietinbank 16.148 - 16.792
vpbank 16.205 16.861 16.255
vrbank 16.384 16.782 16.408
dongabank 16.300 16.800 16.400
Bạn thấy bài viết này thế nào?