Tỷ giá Bảng Anh 26/01 vẫn tăng cao dù dữ liệu bán lẻ ảm đạm

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Bảng Anh (GBP) ngày 26/01/2024 vẫn ổn định ở mức cao. Tỷ giá Bảng Anh được hỗ trợ bởi Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) công bố hôm qua tăng trưởng vượt kỳ vọng. Tuy nhiên, dữ liệu bán lẻ ảm đạm sáng nay lại kiềm chế mức tăng của đồng tiền này. Trong phiên hôm nay và các phiên sắp tới, các nhà giao dịch sẽ phải cân nhắc giữa các chỉ số PMI tích cực của Anh với cán cân bán lẻ ảm đạm sáng nay từ Confederation of British Industry (CBI).

Tính đến thời điểm hiện tại (9h30 sáng giờ Việt Nam ngày 26/01), 1 Bảng Anh ước tính quy đổi được 21290 đồng tiền Việt VND.

S0DUe8ipqdhTLCRbBjWcI0OHBY4Xv4HN2 3zUiJhvwwOUefXYAjeQJB uml1MRHtERA6ozcbyVW0hAfNq7Omen0EUxipzVpf6rZq2 penWFGyWOYd9FPo u4p0UPk 4HoDhigI tiTwcMCTJ=s800

Dữ liệu bán lẻ ảm đạm cản trở đồng GBP

Bảng Anh (GBP) đang giao dịch ảm đạm so với các đồng tiền khác sau báo cáo về doanh số bán lẻ phân phối đáng thất vọng từ CBI. Cán cân bán lẻ hàng tháng của liên đoàn đã giảm 18 điểm xuống -50 trong tháng 1 năm 2024, cho thấy doanh số bán lẻ của cả nước giảm với tốc độ nhanh nhất kể từ tháng 1 năm 2021.

Hơn nữa, chỉ số về khối lượng bán hàng trong thời điểm này giảm xuống -47 từ -25 trong tháng 12: mức thấp nhất kể từ tháng 5 năm 2020. Bình luận về bản báo cáo này, Martin Sartorius, nhà kinh tế trưởng của CBI, cho biết: “Trong tương lai, điều kiện nhu cầu trong lĩnh vực bán lẻ sẽ vẫn đầy thách thức khi lãi suất cao tiếp tục ảnh hưởng đến khoản thanh toán thế chấp và thu nhập hộ gia đình.”

James Smith, một nhà kinh tế tại ING, nhận xét về dữ liệu: “Các con số là một dấu hiệu khác cho thấy Vương quốc Anh sẽ hoạt động kém hơn hầu hết các nền kinh tế lớn của Châu Âu trong năm 2024, có vẻ hơi ảm đạm.”

Trong những ngày gần đây, các nhà kinh tế đã nhắc lại rằng lãi suất cao kéo dài vẫn đang đè nặng lên người tiêu dùng ở Anh, dẫn đến việc chi tiêu giảm và ngành bán lẻ suy yếu dần.

Alex Kerr, nhà kinh tế tại Capital Economics, cho biết: “Nhìn về phía trước, một số thiệt hại từ lãi suất cao hơn đối với người vay thế chấp hiện tại có thể dẫn đến sụt giảm hơn nữa trong chi tiêu tiêu dùng thực tế quý 1 năm 2024.”

Dữ liệu bán lẻ ảm đạm có thể thúc đẩy khả năng BoE cắt giảm lãi suất trong nửa đầu năm, hạn chế mức tăng của đồng Bảng Anh trong phiên giao dịch hôm nay và sắp tới

Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI) tăng trưởng hỗ trợ GBP

Tuy nhiên, tỷ giá Bảng Anh vẫn được hỗ trợ phần nào bởi tâm lý lạc quan sau các chỉ số PMI công bố ngày thứ Tư. Hoạt động của cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ đều vượt quá kỳ vọng trong tháng này; mặc dù hoạt động sản xuất vẫn trong vùng co lại nhưng chỉ số này vẫn đạt mức cao nhất trong 9 tháng.

JXIscnZVO6SgJ12MflXcFV5VLohdSLDxa9ngz 8 D1Wb6X0ntM JuthdTeujnn0u Cg3eIoWeDGfTdltDQ9lgNLDDqJst4oXu9RzURQGTSCBVN0FJcaU4F8v6HuAtCAal qJB0iZeeJWcCD6=s800

Cụ thể, PMI lĩnh vực dịch vụ của Anh đã mở rộng với mức 53,8, tăng từ mức 53,4 trong tháng 12 và vượt quá mong đợi là 53,2. Hơn nữa, Chỉ số Nhà quản lý Mua hàng trong lĩnh vực sản xuất ghi nhận mức 47,3, mặc dù vẫn cho thấy sự sụt giảm nhưng cao hơn mức 46,2 của tháng 12 và kỳ vọng đồng thuận là 46,7. Chỉ số PMI Tổng hợp đứng ở mức 52,5, tăng so với mức 52,1 của tháng 12 và cao hơn mức đồng thuận là 52,2.

Như vậy, xu hướng đồng Bảng Anh đang bị giằng co giữa 2 dữ liệu kinh tế đối lập, xu hướng đồng tiền này có thể sẽ quay đầu giảm trong các phiên sắp tới.


Giá GBP chợ đen hôm nay 26/1/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 10:57:16 22/11/2024

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 26/1/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 31.191,2 32.517 31.506,3
abbank 31.180 32.545 31.306
acb - - 31.580
agribank 31.364 32.451 31.490
baovietbank - - 31.610
bidv 31.554 32.410 31.626
cbbank - - 31.716
31.456 32.452 31.519
gpbank - - 31.565
hdbank 31.594 32.498 31.683
hlbank 31.913 33.202 32.163
hsbc 31.190 32.486 31.494
indovinabank 31.476 32.774 31.813
kienlongbank - 32.523 31.565
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 31.428 32.516 31.528
msb 31.607 32.501 31.607
namabank 31.233 32.545 31.558
ncb 31.700 32.548 31.820
ocb 31.819 32.748 31.969
oceanbank - 32.857 31.138
pgbank - 32.682 31.723
publicbank 31.186 32.426 31.501
pvcombank - 33.080 32.122
sacombank 31.508 32.668 31.558
saigonbank 31.413 32.899 31.762
scb 31.200 32.770 31.260
seabank 31.509 32.629 31.729
shb 31.459 32.459 31.579
techcombank 31.199 32.521 31.578
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 30.999 32.693 31.319
vib 31.359 32.563 31.619
vietabank 31.518 32.436 31.738
vietbank 31.456 - 31.519
vietcapitalbank 31.345 32.717 31.662
vietinbank 31.825 - 32.785
vpbank 31.623 32.512 31.623
vrbank 31.554 32.410 31.626
dongabank 31.710 32.640 31.860

Bạn thấy bài viết này thế nào?