Giá Yên Nhật 08/11 vẫn dao động ở mức đáy trong vòng 15 năm trở lại

Phản hồi: 1

Theo khảo sát tại Chợ Giá, tỷ giá đồng Yên Nhật hôm nay 08/11 vẫn dao động ở mức thấp. Ước tính 1 Yên Nhật quy đổi được 161,68 đồng tiền Việt – thấp hơn cả giai đoạn ‘tạo đáy’ vào tháng 10//2022. Niềm tin kinh doanh của Nhật Bản được cải thiện nhưng bị giảm triển vọng bởi căng thẳng toàn cầu. 

Chỉ số niềm tin kinh doanh tại Nhật Bản được cải thiện

Chỉ số tâm lý nhà sản xuất tháng 11 +6 điểm, tăng so với tháng 10 +4 điểm

Chỉ số tâm lý ngành dịch vụ +27 điểm, tăng so với tháng 10 +24 điểm

Niềm tin kinh doanh của các nhà sản xuất Nhật Bản được cải thiện lần đầu tiên kể từ tháng 8 trong khi đây là tháng thứ 2 liên tiếp,  tâm lý của ngành dịch vụ tăng lên, theo cuộc thăm dò của Reuters Tankan. Cuộc thăm dò hàng quý phản ánh sự cải thiện tương tự trong quý 3 năm nay của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ).

gat 24h 030423 japan economy tankan jpg3
Ảnh: niềm tin của các nhà sản xuất Nhật Bản được cải thiện

Tuy nhiên, cuộc khảo sát mới nhất của Reuters chỉ ra ngay cả khi niềm tin tăng lên trong tháng 11 thì quý 4 năm nay vẫn được dự đoán là một quý khó khăn với kinh tế Nhật Bản. Tâm trạng của các nhà sản xuất dự kiến sẽ ổn định trong ba tháng tới trong khi tinh thần của khu vực dịch vụ đang xấu đi.

Cuộc thăm dò của Reuters được thực hiện với 502 công ty lớn và vừa, một nửa trong số họ trả lời với điều kiện giấu tên. Kết quả, nhiều công ty phàn nàn về chi phí nhập khẩu nguyên liệu thô cao hơn và sự suy thoái của các thị trường trọng điểm, ví dụ như Trung Quốc.

Hơn nữa, đồng Yên Nhật yếu là nguyên nhân chính gây ra áp lực chi phí sinh hoạt, làm tăng giá hàng hóa nhập khẩu, trong khi nền kinh tế nói chung cũng bị cản trở bởi tăng trưởng toàn cầu chậm, lãi suất ở nước ngoài tăng mạnh và căng thẳng địa chính trị đẩy giá hàng hóa lên cao. 

Theo cuộc khảo sát được thực hiện từ ngày 24/10 đến ngày 2/11, chỉ số tâm lý đối với các nhà sản xuất đứng ở mức +6, tăng hai điểm so với tháng trước, dẫn đầu là lĩnh vực ô tô và máy chế biến thực phẩm. Chỉ số này dự kiến sẽ không thay đổi cho đến tháng 02/2024

Chỉ số ngành dịch vụ tăng lên +27 từ mức +24 trong tháng trước, dẫn đầu là các nhà bán lẻ, thông tin và truyền thông cũng như các dịch vụ khác. Chỉ số này dự kiến sẽ giảm xuống +21 trong ba tháng tới, báo hiệu không tốt cho tiêu dùng nội địa vốn không thể khởi sắc mặc dù các biện pháp hạn chế COVID đã kết thúc vào đầu năm nay.

ty gia yen nhat 8 11 2023 1
Ảnh: Tỷ giá ước tính JPY/VND thấp hơn mức đáy vào 10/2022

Đồng Yên Nhật dao động ở ‘mức đáy’

Tỷ giá trung bình Yên Nhật so với tiền Việt hôm nay 08/11 ước tính 161,68 đồng/won (cập nhật lúc 9:00 giờ Việt Nam). 

Tỷ giá này thấp hơn cả mức đáy của 01 năm trước là 162,24. Bằng tỷ giá của 15 năm trước vào năm 2008.

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Nguyên nhân chính dẫn đến đồng Yên Nhật suy yếu vẫn là do Ngân hàng Trung ương Nhật Bản theo đuổi chính sách tiền tệ khác biệt – chính sách siêu nới lỏng trong khi các nền kinh tế phát triển khác đang thắt chặt chính sách. 

Chọ Giá cập nhật và gửi bạn đọc tỷ giá Yên Nhật hôm nay 08/11 tại chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam. 


Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) 08/11/2023

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 04:45:28 24/11/2024

Bảng giá man hôm nay 08/11/2023 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 158,58 167,8 160,19
abbank 159,51 168,35 160,15
acb 160,52 167,53 161,33
agribank 160,79 168,44 161,44
baovietbank - - 159,62
bidv 160,75 168,13 161,01
cbbank 161,09 - 161,9
161,37 166,58 161,85
gpbank - - 162,29
hdbank 162,34 167,88 162,65
hlbank 162,08 168,78 163,78
hsbc 160,56 167,56 161,79
indovinabank 160,51 166,83 162,33
kienlongbank 159,27 168,53 160,97
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 159,26 168,87 161,26
msb 160,59 168,66 160,59
namabank 158,37 166,89 161,37
ncb 159,3 167,6 160,5
ocb 160,66 166,77 162,16
oceanbank - 169,63 159,59
pgbank - 167,64 162,18
publicbank 158 169 160
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 161,72 168,77 162,22
saigonbank 160,41 168,25 161,33
scb 158,8 168,7 159,9
seabank 159,17 168,37 160,77
shb 160,78 168,28 161,78
techcombank 157,56 167,91 161,72
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 159,48 168,19 161,12
vib 160,55 168,7 161,95
vietabank 161,04 167,54 162,74
vietbank 161,76 - 162,25
vietcapitalbank 158,53 167,73 160,12
vietinbank 160,5 - 168,3
vpbank 160,69 167,95 161,19
vrbank 161,12 168,49 161,38
dongabank 159,8 166,9 162,9
2.6/5 - (5 bình chọn)