Cùng với xu hướng vàng trong nước, giá vàng nhẫn trơn tại các thương hiệu cũng quay đầu giảm mạnh. Dù mất mốc 64 triệu đồng/lượng nhưng giá vàng nhẫn 24K vẫn duy trì ổn định quanh vùng đỉnh.
Cập nhật vào sáng ngày 30/12/2023, giá vàng nhẫn trơn giao dịch quanh mức 62,3 – 63,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm khoảng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với giá sáng qua.
Cụ thể, giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long được niêm yết tại Bảo Tín Minh Châu ở mức 62,18-63,38 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 650.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 600.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên hôm qua.
Giá vàng nhẫn 9999 loại 1-5 chỉ của SJC tại TP.HCM chốt phiên được niêm yết ở mức 62,2-63,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 650.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 675.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên ngày trước đó.
Giá vàng nhẫn trơn ép vỉ của Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) kết phiên được niêm yết ở mức 62,2-63,2 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 650.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên ngày trước đó.
Giá vàng nhẫn ép vỉ của thương hiệu DOJI tại Hà Nội cũng đang ở mức cao lịch sử 62,2-63,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 675.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên hôm qua.
Như vậy giá vàng nhẫn trơn 9999 tuy có giảm hơn ngày trước đó những vẫn neo ở mức cao. Trong khi đó, giá vàng miếng trong nước quay đầu giảm mạnh.
Theo đó, giá vàng miếng SJC hôm nay đang giao dịch quanh mức 74 triệu đồng/lượng. Chỉ sau 1 ngày, giá vàng miếng trong nước đã “bốc hơi” gần 6 triệu đồng/lượng khiến nhiều nhà đầu tư lao đao. Tính chênh lệch mua vào – bán ra, người mua ở vùng đỉnh 80,3 triệu đồng hai hôm trước hiện đang lỗ đến gần 9 triệu đồng/lượng.
Sự suy giảm của giá vàng trong nước cũng đã rút ngắn khoảng cách so với giá vàng thế giới. Hiện giá vàng thế giới đã giảm 14 USD xuống còn 2.068,4 USD/ounce, thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 10 triệu đồng trên lượng. Mức chênh lệch trong đầu phiên ngày hôm qua vẫn đang ở mức 18 triệu đồng/ lượng.
Bảng giá vàng ngày 30/12/2023 tại thị trường Việt Nam như sau:
Sản phẩm | Hôm nay (07-12-2024) | Hôm qua (06-12-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
PNJ - Hà Nội | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
PNJ - Đà Nẵng | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
DOJI - Đà Nẵng | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
Phú Quý - Hà Nội | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 82.700 | 85.200 | 82.700 | 85.200 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 84.000 | 85.000 | 84.000 | 85.000 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.