Giá vàng hôm nay đảo chiều tăng nhẹ so với các phiên trước đó nhưng vẫn neo ở mức đáy thấp trong 5 tháng qua. Trong nước vàng SJC giảm 100.000 đồng/lượng về mức 66,95 – 67,55 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới
Cập nhật vào sáng ngày 22/8, giá vàng giao ngay tăng 0,03% lên 1.895,1 USD/ounce. Trong khi đó, giá vàng giao tháng 12 cũng tăng 0,05% lên 1.924 USD.
Như vậy, giá vàng thế giới vẫn đang giao dịch ở mức thấp nhất trong vòng 5 tháng trong phiên giao dịch đầu tuần. Trước đó, giá vàng đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 3 ở mức 1.883,7 USD vào tuần trước do các dữ liệu khả quan của nên fkinh tế Mỹ khiến đồng USD và lợi suất kho bạc Mỹ tăng mạnh.
Vàng rất nhạy cảm với lãi suất ngày càng cao của Mỹ, vì điều này làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ nó, khiến các nhà đầu tư rời xa loại tài sản không mang lợi tức như vàng. Hiện lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã kéo dài xu hướng tăng lên mức 4,3439%. Đây là mức cao nhất kể từ tháng 10.
Hiện các nhà đầu tư đang hướng đến hội nghị chuyên đề Jackson Hole của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào cuối tuần này để có thêm manh mối về lộ trình nâng lãi suất. Từ đó sẽ định hướng cho xu hướng vàng trong tương lai.
Giá vàng trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 22/8, giá vàng miếng trong nước giảm nhẹ. Cụ thể:
- DOJI niêm yết giá vàng ở mức 66,9 triệu đồng/lượng mua vào và 67,7 triệu đồng/lượng bán ra.
- SJC niêm yết giá vàng ở mức 66,95 triệu đồng/lượng mua vào và 67,57 triệu đồng/lượng bán ra.
- Giá vàng PNJ niêm yết ở mức 67,05 triệu đồng/lượng mua vào và 67,65 triệu đồng/lượng bán ra.
- Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 66,97 triệu đồng/lượng mua vào và 67,54 triệu đồng/lượng, bán ra.
Giá vàng chi tiết vào ngày 22/8/2023 được cập nhật trong bảng sau:
Sản phẩm | Hôm nay (22-11-2024) | Hôm qua (21-11-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 83.700 | 86.200 | 82.700 | 85.700 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 83.700 | 86.200 | 82.700 | 85.700 |
PNJ - Hà Nội | 83.700 | 86.200 | 82.700 | 85.700 |
PNJ - Đà Nẵng | 83.700 | 86.200 | 82.700 | 85.700 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 83.700 | 86.200 | 82.700 | 85.700 |
DOJI - Đà Nẵng | 83.700 | 86.200 | 82.700 | 85.700 |
Phú Quý - Hà Nội | 83.900 | 86.200 | 83.200 | 85.700 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 84.000 | 86.200 | 83.200 | 85.700 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 85.200 | 86.200 | 84.500 | 85.700 |
No comments.
You can be the first one to leave a comment.