Giá vàng miếng SJC trong nước hôm nay tăng vọt, đạt mức cao nhất trong năm. Trong khi đó giá vàng thế giới vẫn neo ở mức thấp dưới 1.900 USD/ounce.
Giá vàng thế giới
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng thế giới biến động nhẹ và giao ngay ở mức 1.889 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD cũng thời điểm, giá vàng thế giới chênh lệch với giá vàng SJC trong nước vào khoảng 12,35 triệu đồng/lượng (đã tính thuế, phí).
Giá vàng thế giới tiếp tục neo ở mức thấp nhất trong 5 tháng qua do các yếu tố như lợi suất trái phiếu Mỹ tăng, đồng USD mạnh lên.
Theo đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt mức cao nhất trong 15 năm và giao dịch ở mức 4,23%. ĐIều này khiến các nhà đầu tư rời xa thị trường nhiều rủi ro như vàng.
Đồng USD cũng liên tục gia tăng gây sức ép khiến giá vàng “hạ nhiệt”. Chỉ số US Dollar Index đạt mức cao nhất trong 9 tuần vào ngày 17-8 khi Cục dự trữ liên bang để ngỏ khả năng tiếp tục duy trì quan điểm “diều hâu” về chính sách tiền tệ.
Các chuyên gia nhận định, giá vàng sẽ rất khó bứt phá và có nhiều khả năng thấp hơn trong thời gian tới.
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay tiếp tục đi lên sau khi đạt mức cao nhất trong năm trong phiên giao dịch ngày hôm qua. Cụ thể:
- DOJI niêm yết giá vàng ở mức 66,95 triệu đồng/lượng mua vào và 67,7 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 50.000 đồng ở cả 2 chiều.
- SJC niêm yết giá vàng ở mức 67,05 triệu đồng/lượng mua vào và 67,67 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 50.000 đồng ở cả 2 chiều.
- PNJ niêm yết giá vàng ở mức 67,05 triệu đồng/lượng mua vào và 67,65 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng ở cả 2 chiều.
- Bảo Tín Minh Châu giữ nguyên mức giá chiều mua là 67,1 triệu đồng/lượng nhưng điều chỉnh tăng 30.000 đồng ở chiều bán lên 67,65 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chi tiết vào ngày 19/8/2023 được cập nhật trong bảng sau:
Sản phẩm | Hôm nay (22-11-2024) | Hôm qua (21-11-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 83.700 | 86.200 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 83.700 | 86.200 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - Hà Nội | 83.700 | 86.200 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - Đà Nẵng | 83.700 | 86.200 | 83.700 | 86.200 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 83.700 | 86.200 | 83.700 | 86.200 |
DOJI - Đà Nẵng | 83.700 | 86.200 | 83.700 | 86.200 |
Phú Quý - Hà Nội | 83.900 | 86.200 | 83.900 | 86.200 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 84.000 | 86.200 | 84.000 | 86.200 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 85.200 | 86.200 | 85.200 | 86.200 |
No comments.
You can be the first one to leave a comment.