Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam đồng loạt đi ngang và giao dịch ở mức cao 121.100 – 122.100 đồng/kg,cao gấp 2 – 3 lần so với các năm trước. Trong khi đó, giá cà phê Robusta trên sàn London quay đầu giảm nhẹ sau 1 tuần tăng mạnh và liên tục.
Giá cà phê thế giới 30/09/2024
Cập nhật vào sáng 30/09/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn giảm mạnh.
Giá cà phê trên sàn London giảm 39 – 51 USD/tấn và giao dịch ở mức 4.808 – 5.482 tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 5.482 USD/tấn, giảm 45 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5.203 USD/tấn, giảm 39 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 4.983 USD/tấn, giảm 46USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4.808 USD/tấn, giảm 51 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:32:55 25-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York giảm mạnh với biên độ trên 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 269.15 cent/lb, giảm 1.73 %; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 266.90 cent/lb giảm 1.78%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 264.35 cent/lb (giảm 1.75 %) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 261.20 giảm 1.66%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:32:55 25-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 30/09 tăng giảm trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 321.55 USD/tấn, tăng 0.16%; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 320.90USD/tấn (giảm 1.79%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 325.45 USD/tấn, giảm 1.87% và giao hàng tháng 7/2025 là 321.30 USD/tấn, giảm 1.77%.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:32:55 25-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới hôm nay đều diễn biến theo xu hướng giảm sau 1 tuần tăng mạnh và tăng liên tục. Theo đó, trong tuần qua, giá Robusta kỳ hạn giao tháng 11 tăng tới 423 USD/tấn; còn giá Arabica kỳ hạn giao tháng 12 tăng mạnh 19,5 cent/lb. So với cùng kỳ năm ngoái, giá cà phê robusta thế giới đã tăng 2,2 lầnvà arabica tăng khoảng 84,2%.
Giá cà phê trên 2 sàn hiện đang chịu áp lực giảm trước dữ liệu tồn kho mới được công bố gần đây. ính đến ngày 19/9, tồn kho cà phê Robusta đã tăng lên 54.080 tấn so với đầu niên vụ năm 2023-2024 là 42.780 tấn,trong khi tồn kho cà phê Arabica gần gấp đôi lên mức 50.259 tấn so với mức 26.517 tấn.
Mặc dù đang trong xu hướng giảm nhưng các chuyên gia vẫn nhận định rằng, về dài hạn, giá cà phê trên 2 sàn sẽ tiếp tục xu hướng tăng. Một số nguyên nhân cho nhận định này bao gồm:
- Biến đổi khí hậu đang đe dọa đến nguồn cung cà phê toàn cầu. Sản lượng cà phê tại Việt Nam – nước xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới cũng được dự báo giảm mạnh trong niên vụ sắp tới.
- Quy định mới về luật chống phá rừng của Liên minh châu Âu (EUDR) sẽ có hiệu lực từ đầu năm 2025. Điều này thúc đẩy các nhu cầu từ các nhà sản xuất tại EU tăng mạnh trong những tháng cuối năm 2024.
- Các rào cản về hậu cần trên tuyến đường Á-Âu làm tăng chi phí xuất khẩu và tiếp tục hạn chế các lô hàng trong khu vực từ châu Á.
Giá cà phê trong nước ngày 30/09/2024
Cập nhật vào sáng ngày 30/09/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đi ngang. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 121.100 – 122.100 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 122.100 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 122.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 121.100 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 121.000 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 121.200 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 121.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 30/09/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 122.100 | – |
Lâm Đồng | 121.100 | – |
Gia Lai | 121.000 | – |
Đắk Nông | 121.200 | – |
Kon Tum | 121.200 | – |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay đi ngang ở mức 121.100 – 122.100 đồng/kg sau khi tăng nhẹ khoảng 1.500 – 2.600 đồng/kg trong tuần qua.Bất chấp sự biến động leo thang của thị trường thế giới, giá cà phê nội địa điều chỉnh khá chậm và do nguồn cung không còn nhiều, lượng giao dịch trên thị trường”nhỏ giọt”.
Tuy nhiên, giá cà phê nội địa trong thời gian gần đây vẫn ổn định ở mức trên 120.000 đồng/kg – cao từ 2 đến 3 lần so với trung bình các năm trước. Nguồn cung giảm là một trong những nguyên nhân chính dẫn dắt giá tăng trong gần hai năm qua. Sản lượng cà phê tại Việt Nam giảm liên tục trong 4 năm gần đây trong bối cảnh diện tích trồng cà phê bị thu hẹp do nông dân từ bỏ cà phê để trồng sầu riêng, chanh leo… và ảnh hưởng từ biến đổi thời tiết khiến năng suất cà phê bị ảnh hưởng.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.