Tỷ giá USD trên thị trường thế giới tiếp tục tăng mạnh so với rổ tiền tệ chủ chốt và neo cao trên mốc kháng cự 104 điểm. Theo diễn biến đó, giá đồng bạc xanh tại thị trường Việt Nam cũng leo thang.
Tỷ giá ngoại tệ thế giới
Cập nhật vào phiên giao dịch mới nhất, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang dừng ở mức 104,19 điểm, tăng 0,21% so với phiên giao dịch ngày 31/8.
Đồng bạc xanh tiếp tục đà tăng khi thị trường đang kỳ vọng rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn. Các nhà đầu tư đặt cược vào việc Ngân hàng Trung ương Mỹ có thể tăng lãi suất một lần nữa trong năm nay.
Ngoài ra, một nguyên nhân quan trọng thúc đẩy đồng USD leo cao là báo cáo việc làm tháng 8 của Mỹ được công bố vào cuối tuần qua. Số lượng việc làm đã tăng 187.000 việc làm trong tháng 8, vượt xa kỳ vọng 170.000. Điều này cho thấy thị trường lao động nước này tiếp tục ổn định và tích cực.
Theo dự đoán của các chuyên gia, chỉ số DXY hoàn toàn có khả năng tăng tiếp lên mức 105-106 trong ngắn hạn. Trong trường hợp chỉ số này đảo chiều giảm xuống dưới mốc 103 thì xu hướng giảm giá của đồng USd mới quay trở lại.
Ở diễn biến khác, đồng Euro xác lập mức giảm tuần 0,13% so với đồng USD.
Tỷ giá ngoại tệ trong nước
Cập nhật tại phiên giao dịch mới nhất, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.977 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên liền trước.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 – 25.125 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 23.847 – 23.970 VND/USD.
Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen được giao dịch ở mức 24.148 -24.198 đồng/USD.
Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/9/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.134 | 25.467 | 25.164 |
EUR |
Euro | 26.172 | 27.607 | 26.436,3 |
GBP |
Bảng Anh | 31.550,4 | 32.891,4 | 31.869,1 |
AUD |
Đô la Úc | 15.947,1 | 16.625 | 16.108,2 |
CAD |
Đô la Canada | 17.642,3 | 18.392,2 | 17.820,5 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 28.170,7 | 29.368,1 | 28.455,2 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.408,79 | 3.553,69 | 3.443,23 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.671 | 3.535,6 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.179,54 | 3.314,7 | 3.211,66 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 310,93 | 298,98 |
JPY |
Yên Nhật | 163,49 | 173 | 165,14 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,51 | 18,7 | 17,24 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.714,9 | 82.419,8 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.804,31 | 5.680,42 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.350,07 | 2.254,36 |
RUB |
Rúp Nga | - | 264,84 | 239,24 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 6.988,82 | 6.741,04 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.389,18 | 2.291,87 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.491,3 | 19.277,3 | 18.678,1 |
THB |
Bạc Thái | 657,36 | 758,38 | 730,4 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.