Tỷ giá Đô Úc 04/09 giảm khi GDP của Úc tăng trưởng ảm đạm

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô Úc gần đây đã giảm nhiệt. Thị trường đang theo sát dữ liệu tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Úc được công bố Thứ Tư tuần này để xác định nó sẽ ảnh hưởng thế nào với quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) trong tương lai cũng như xác định xu hướng Đô Úc trong tương lai. Hiện tại, đồng tiền này đang giảm sức hút vì GDP của Úc tăng trưởng thấp hơn kỳ vọng 

Hôm nay ngày 04/09/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.675 đồng tiền Việt (VND), giảm nhẹ 21 đồng so với phiên hôm qua

Tăng trưởng GDP của Úc

Theo dữ liệu từ Cục Thống kê Úc (ABS) cho biết, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Úc trong quý thứ hai (Q2) năm 2024 đã tăng trưởng 0,2% so với quý đầu tiên – Con số này thấp hơn một chút so với dự kiến của thị trường là 0,3%

tang truong gdp cua uc
Ảnh: Biểu đồ tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Úc theo quý

Tổng sản phẩm quốc nội của Úc đến hết tháng 06 dự kiến sẽ ghi nhận mức tăng trưởng khiêm tốn là 1% theo năm. Nếu con số tăng trưởng GDP trong 12 tháng tính đến hết tháng 06/2024 thực tế đúng là 1% thì đây sẽ là tốc độ tăng trưởng GDP  thấp nhất tại Úc kể từ sau giai đoạn suy thoái do Đại dịch Covid.

Ngân hàng Dự trữ Úc sẽ theo dõi các số liệu GDP trước cuộc họp tháng Chín. Đồng Đô la Úc có khả năng tiếp tục giảm khi những con số ảm đạm được công bố

Báo cáo GDP sẽ tác động đến Chính sách của RBA như thế nào?

Mặc dù tăng trưởng kinh tế ảm đạm, Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) vẫn đang neo lãi suất ở mức cao kỷ lục. Tỷ lệ tiền mặt chính thức (OCR) được nâng lần cuối vào tháng 11 năm 2023 và hiện đang giữ ổn định ở mức 4,35%. Thậm chí RBA không hề phát tín hiệu cắt giảm lãi suất trong tương lai gần vì áp lực lạm phát vẫn cao.

RBA có lý do chính đáng cho điều đó. Dữ liệu kinh tế mới nhất ở Úc cho thấy lạm phát giá tiêu dùng theo năm đã tăng 3,5% trong tháng 07/2024, giảm nhẹ từ mức 3,8% ghi nhận trong tháng 06/2024, nhưng vẫn cao hơn mục tiêu của RBA là giữ lạm phát ổn định trong khoảng 2% -3%. Do đó, RBA vẫn giữ lãi suất cao để kiềm chế lạm phát.

Tuy nhiên, lãi suất cao thường dẫn đến kinh tế tăng trưởng chậm lại trong bối cảnh chi phí tài chính cao hơn. Để kích thích tăng trưởng, ngân hàng trung ương cần phải hạ thấp OCR, ngược lại với mục tiêu kiềm chế lạm phát. 

Thường thì mục tiêu tăng trưởng không nằm trong nhiệm vụ của RBA. Nhưng với số liệu lạm phát hạ nhiệt và tăng trưởng GDP chậm lại tại Úc thì các nhà phân tích có cơ sở suy đoán rằng Tỷ lệ tiền mặt chính thức (OCR) ở Úc đã đạt đỉnh, và RBA khó tăng lãi suất lần nữa trong tương lai


Báo cáo GDP có thể ảnh hưởng đến đồng Đô Úc như thế nào?

ty gia do uc 03 08 2024
Tỷ giá Đô Úc 04/09 giảm khi GDP của Úc tăng trưởng ảm đạm

Báo cáo tăng trưởng GDP chậm hơn dự kiến sẽ tác động tiêu cực đến đồng Đô Úc. Nó không chỉ ngay lập tức đẩy AUD giảm mà còn làm dấy lên suy đoán RBA nên đẩy nhanh quyết định cắt giảm lãi suất.

Valeria Bednark, Chuyên gia phân tích trưởng của FXStreet, cho biết thêm: “Đồng đô la Úc đang chịu áp lực bán mạnh trước thông báo về GDP, với cặp AUD / USD giao dịch quanh mức 0,6740”

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 04/09/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 13:39:11 15/01/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 04/09/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.295,4 15.945,5 15.449,9
abbank 15.287 15.940 15.348
acb 15.432 16.002 15.533
agribank 15.379 15.956 15.441
baovietbank - - 15.419
bidv 15.481 15.992 15.504
cbbank 15.393 - 15.494
15.417 15.987 15.463
gpbank - - 15.516
hdbank 15.374 16.095 15.424
hlbank 15.379 16.217 15.529
hsbc 15.313 15.988 15.423
indovinabank 15.381 16.057 15.556
kienlongbank 15.250 16.050 15.370
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.356 16.096 15.456
msb 15.482 15.985 15.452
namabank 15.320 15.956 15.505
ncb 15.294 16.055 15.394
ocb 15.390 16.602 15.540
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.051 15.523
publicbank 15.290 15.980 15.445
pvcombank 15.325 15.997 15.425
sacombank 15.359 16.021 15.459
saigonbank 15.366 16.123 15.468
scb 15.130 16.410 15.220
seabank 15.454 16.124 15.424
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.213 16.047 15.370
vib 15.564 16.218 15.694
vietabank 15.446 15.967 15.566
vietbank 15.417 - 15.463
vietcapitalbank 15.242 15.908 15.395
vietinbank 15.559 - 16.009
vpbank 15.390 16.049 15.440
vrbank 15.473 15.984 15.497
dongabank 15.460 15.940 15.550