Tỷ giá yên Nhật sẽ có đột phá vào năm 2025 theo dự báo IMF

Phản hồi: 1

Các Ngân hàng Trung ương dự kiến sẽ hành động thế nào trong tương lai để đối phó với tình hình lạm phát ảnh hưởng sâu rộng tại mỗi quốc gia? Mới đây nhất, Quỹ Tiền Tệ Quốc tế (IMF) đã đưa ra dự báo chính sách lãi suất của các nền kinh tế lớn trong tương lai. Theo đó, hầu hết các nền kinh tế tiên tiến sẽ bắt đầu giảm dần lãi suất vào giữa năm 2024, chỉ trừ Nhật Bản có xu hướng lãi suất đi ngược quỹ đạo chung – và điều này sẽ hỗ trợ cho đà tăng giá của đồng Yên Nhật (JPY) trong dài hạn

Dự báo lãi suất của IMF (2024-2028)

Sử dụng dữ liệu tính đến hết tháng 10/2023, IMF đã đưa ra biểu đồ dự đoán chính sách lãi suất của Ngân hàng trung ương 4 nền kinh tế lớn trên thế giới cho đến năm 2028.

OCMpaLT9DC7Qz7czd3RZBcqBthdkBqZUiEN1QDOS1 1b8DAoXArh6oENeNARV9OkNTsylbJo sntsqB9 RBaOzgOiShW pxpdcHWXwe etFF5NrRYlw49srPqho9pNznDVGU56m8SMOKPr25=s800
Ảnh: Biểu đồ Dự báo lãi suất cho 4 nền kinh tế lớn (2024‒2028)

Kể từ năm 2022, lãi suất ở EU, Anh và Mỹ đã tăng ít nhất 4%. Vào năm 2023, lãi suất tại 3 nền kinh tế này tiếp tục tăng với tốc độ chậm hơn và dự kiến sẽ đạt đỉnh vào đầu năm 2024. Dự kiến lãi suất đỉnh điểm của Mỹ, EU và Anh lần lượt là 5,4%, 3,9% và 6,0%. Sau đó, Mỹ dự kiến sẽ đi vào chu kỳ cắt giảm lãi suất vào quý 3 năm 2024, trong khi Anh và Châu Âu được dự báo đi vào chu kỳ cắt giảm sớm hơn, kể từ quý 2 năm 2024

Ngược với các nền kinh tế tiên tiến khác, Nhật Bản vẫn chưa đi vào chu kỳ tăng lãi suất, dự báo lãi suất vẫn giữ mức 0% hoặc -0,1% kể từ năm 2016.

Mặc dù đồng Yên Nhật giảm và lạm phát trong nước tiếp tục tăng vượt mục tiêu của Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ) trong 19 tháng qua, nền kinh tế Nhật Bản nói chung vẫn gặp khó khăn trong với nhu cầu tiêu dùng yếu. Có những lo ngại rằng việc tăng lãi suất sẽ khiến quá trình phục hồi kinh tế trở nên khó khăn hơn về lâu dài, do đó Nhật Bản sẽ rất thận trọng với việc nâng lãi suất. Nhưng vào năm 2025, IMF dự báo quốc gia này sẽ có lãi suất dương lần đầu tiên sau 9 năm, khi đó các nước khác đang đi vào chu kỳ nới lỏng. Điều này sẽ có tác dụng tích cực đến đồng Yên Nhật trong tương lai, do làm thu hẹp khoảng cách lãi suất giữa Nhật Bản và các quốc gia khác.

Tất nhiên là việc nới lỏng hay thắt chặt lãi suất trong tương lai sẽ phụ thuộc phần lớn vào việc liệu lạm phát ở các nước thay đổi như thế nào. Những diễn biến bất ngờ của Thế giới, chẳng hạn như cuộc chiến Israel-Hamas, cũng có thể phá vỡ thị trường toàn cầu và buộc các ngân hàng trung ương phải thay đổi hướng đi. Tuy nhiên, xét trên các dữ liệu hiện tại, dự báo của IMF có độ tin cậy khá cao, và xu hướng tăng trong dài hạn của đồng Yên Nhật được các nhà đầu tư tiền tệ khá tin tưởng.

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Chợ Giá cập nhật và gửi bạn đọc giá Yên Nhật hôm nay 11/12 tại chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam


Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) 11/12/2023

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 22:06:22 22/11/2024

Bảng giá man hôm nay 11/12/2023 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 158,58 167,8 160,19
abbank 159,51 168,35 160,15
acb 161,09 168,13 161,9
agribank 160,79 168,44 161,44
baovietbank - - 159,62
bidv 160,75 168,13 161,01
cbbank 161,09 - 161,9
161,37 166,58 161,85
gpbank - - 162,29
hdbank 162,34 167,88 162,65
hlbank 160,64 167,2 162,34
hsbc 160,56 167,56 161,79
indovinabank 160,51 166,83 162,33
kienlongbank 159,27 168,53 160,97
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 159,45 169,01 161,45
msb 160,59 168,66 160,59
namabank 158,81 167,47 161,81
ncb 159,3 167,6 160,5
ocb 160,66 166,77 162,16
oceanbank - 169,63 159,59
pgbank - 167,56 162,15
publicbank 158 169 160
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 161,72 168,77 162,22
saigonbank 160,41 168,25 161,33
scb 158,8 168,7 159,9
seabank 159,17 168,37 160,77
shb 160,78 168,28 161,78
techcombank 157,86 168,19 162,03
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 159,48 168,19 161,12
vib 160,55 168,7 161,95
vietabank 160,88 167,38 162,58
vietbank 161,76 - 162,25
vietcapitalbank 158,53 167,73 160,12
vietinbank 160,5 - 168,3
vpbank 160,87 168,15 161,37
vrbank 161,12 168,49 161,38
dongabank 159,8 166,9 162,9

Bạn thấy bài viết này thế nào?