Tỷ giá Yên Nhật (JPY) giảm mạnh 46% sau đại dịch, liệu có phục hồi trong năm 2024?

Phản hồi: 1

Do Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) duy trì chính sách siêu nới lỏng trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) và Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) siết chặt tiền tệ đã tạo điều kiện thuận lợi cho dòng vốn chảy ra khỏi Nhật Bản. Điều này ảnh hưởng đến đồng Yên Nhật (JPY), khiến đồng tiền này tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều thập kỷ, giảm 46% so với mức cao sau đại dịch COVID.

Đồng Yên Nhật giảm 46% giá trị so với mức cao nhất trong dịch COVID

Cụ thể, tỷ giá Đô la Mỹ so với Yên Nhật đã tăng từ mức hơn 103 JPY/USD lên mức hơn 150 JPY/USD vào cuối tháng 10/2023, tăng hơn 46%. Xu hướng giảm giá của đồng Yên Nhật không phải 1 đường thẳng mà như hình ảnh tại biểu đồ trên. Vào đầu đại dịch, Yên NHật JPY được xem như đồng tiền “trú ẩn an toàn” của toàn cầu và tăng giá. Lý do là JPY có xu hướng tương quan nghịch với chu kỳ kinh doanh toàn cầu, giá hàng hóa thấp hơn có xu hướng có lợi cho JPY và các nhà đầu tư Nhật Bản có nhiều tài sản ở nước ngoài nhưng đã “hồi hương” một lượng lớn vốn trong thời kỳ căng thẳng về tài chính. Tuy nhiên, ngay sau khi các tin tức về đại dịch trở nên tiêu cực, Yên Nhật bắt đầu giảm giá. Sự dịch chuyển này càng gia tăng trong quý 2 năm 2022, sau khi các ngân hàng trung ương lớn khác bắt đầu chu kỳ thắt chặt tiền tệ của họ.

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Đồng tiền Nhật Bản phục hồi tạm thời vào cuối năm 2022 và đầu năm 2023, vì người ta kỳ vọng Fed sẽ đảo ngược lập trường thắt chặt của mình, thu hẹp chênh lệch lãi suất với Nhật Bản và đồng Yên Nhật sẽ tăng giá. Nhưng do nền kinh tế toàn cầu vẫn kiên cường nên các ngân hàng trung ương nghiêng về quan điểm “diều hâu”, trong khi Nhật Bản vẫn duy trì chính sách siêu nới lỏng khiến JPY tiếp tục giảm. Hiện nay, đồng tiền Nhật đã giảm ‘chạm đáy’ 15 năm trước so với đồng tiền Việt, tỷ giá quy đổi ở mức 160,55 VND/JPY. So với đồng Đô la Mỹ, đồng Yên Nhật trượt giá xuống mức thấp nhất trong 33 năm khi tỷ giá USD/JPY hiện là 151,52 JPY/USD.

Dự báo xu hướng đồng tiền Nhật năm 2024

Theo quan điểm của các nhà phân tích, đồng tiền Nhật Bản hiện bị đánh giá thấp hơn 30% so với giá trị thực của nó. Vào năm 2024 sẽ có nhiều điều kiện có lợi cho sự phục hồi của đồng Yên Nhật. Cụ thể, các nhà phân tích dự đoán JPY sẽ tăng giá lên mức 120 JPY/USD trong vòng 12 tháng tới. Điều này sẽ phản ánh sự cân bằng của các lực lượng thị trường, bao gồm:


  • BOJ được kỳ vọng thắt chặt lại chính sách: BOJ đang được kỳ vọng sẽ chấm dứt tình trạng lãi suất âm và bình thường hóa chính sách vào năm 2024. Điều này sẽ thu hẹp chênh lệch lãi suất của Nhật Bản với các nền kinh tế phát triển khác, bao gồm Mỹ và châu Âu – trợ giá cho đồng tiền Nhật. 
  • Tăng trưởng kinh tế bền vững của Nhật Bản: Nhật Bản đang trên đà tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, được hỗ trợ bởi nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
  • Khả năng giảm lạm phát: Lạm phát của Nhật Bản dự kiến ​​sẽ giảm trong những tháng tới, điều này sẽ giảm bớt áp lực lên BoJ để thắt chặt chính sách mạnh mẽ hơn nữa.
ty gia yen nhat ngay 15 8 2023
đồng Yên Nhật được dự báo tăng giá trong năm 2024

Tuy nhiên, cũng có một số yếu tố có thể làm giảm khả năng phục hồi của JPY như

  • Tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại
  • Lạm phát toàn cầu tăng cao hơn nữa

Nhìn chung, các nhà phân tích đánh giá yếu tố ủng hộ sự phục hồi của JPY trong trung hạn là mạnh mẽ hơn các yếu tố bất lợi, đồng Yên Nhật được dự báo tăng giá trong năm 2024

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) tại chợ đen 13/11/2023

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 07:49:55 27/07/2024

Bảng giá man hôm nay 13/11/2023 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 159,31 168,61 160,92
abbank 159,6 169,4 160,24
acb 160,33 167,34 161,13
agribank 160,41 168,49 161,05
baovietbank - - 159,36
bidv 159,86 168,99 160,83
cbbank 160,58 - 161,39
161,93 166,98 162,42
gpbank - - 162,15
hdbank 162,11 166,59 162,63
hlbank 155,73 162,04 157,43
hsbc 160,42 167,49 161,57
indovinabank 160,92 167,41 162,75
kienlongbank 159,14 168,4 160,84
lienvietpostbank 160,48 171,82 161,48
mbbank 159,44 169,04 161,44
msb 160,31 168,52 160,31
namabank 158,88 166,1 161,88
ncb 159,73 167,99 160,93
ocb 161,65 167,75 163,15
oceanbank - 167,64 161,6
pgbank - 167,42 161,77
publicbank 159 169 160
pvcombank 160,96 168,27 159,35
sacombank 162,18 167,19 162,68
saigonbank 160,52 168,4 161,43
scb 159,2 169,3 160,3
seabank 159,33 168,83 161,23
shb 160,35 166,85 161,35
techcombank 157,34 167,69 161,5
tpb 158,26 169,64 160,97
uob 159,46 168,03 161,1
vib 160,42 168,56 161,82
vietabank 161,29 166,27 162,99
vietbank 161,93 - 162,42
vietcapitalbank 159,36 169,06 160,97
vietinbank 159,43 169,13 159,58
vpbank 160,87 168,13 161,37
vrbank 160,08 169,2 161,05
dongabank 159,4 167,6 162,6
Bạn thấy bài viết này thế nào?