Tỷ giá Yên Nhật có thể ‘thủng mốc’ 150 khi BOJ chậm tăng lãi suất

Phản hồi: 1

Tỷ giá Yên Nhật đã ‘trượt giá’ dài từ phiên giao dịch 27/09/2024 đến phiên giao dịch chốt tuần vừa rồi 04/10/2024. Mặc dù sáng hôm nay, tỷ giá Yên Nhật đã phục hồi 1 phần nhỏ nhưng các chuyên gia vẫn cho rằng đồng tiền này có khả năng sẽ ‘thủng mốc’ hỗ trợ tâm lý quan trọng khi Chính phủ Nhật Bản và quan chức Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) đã hạ thấp kỳ vọng của thị trường về việc tăng lãi suất vào quý 4 năm 2024 giữa bối cảnh bất ổn kinh tế

Hôm nay 07/10/2024, 1 Yên Nhật (JPY) ước tính quy đổi được 167,64 đồng tiền Việt (VND). Mặc dù phục hồi nhẹ so với cuối tuần trước nhưng đồng tiền này vẫn sụt giảm mạnh 3% giá trị trong vòng 10 ngày qua. 

So với Đô la Mỹ (USD), tỷ giá Yên Nhật cũng có diễn biến tương tự. Hôm nay 07/10/2024, 1 USD ước tính quy đổi được 148,29 JPY – tiến dần về mốc 150. Nhiều chuyên gia lo ngại Yên Nhật có thể mất mốc tâm lý quan trọng 150 trong bối cảnh thị trường hạ kỳ vọng BOJ tăng lãi suất trong quý IV/2024.

ty gia yen nhat 07 10 2024
Tỷ giá Yên Nhật có thể ‘thủng mốc’ 150 khi BOJ chậm tăng lãi suất

Chính phủ Nhật Bản và BoJ kiềm chế đặt cược tăng lãi suất trong quý IV/2024

Trong các bài phát biểu gần đây, chính phủ và BoJ đã giảm kỳ vọng của thị trường về việc tăng lãi suất vào quý 4 năm 2024.

Tân thủ tướng của Nhật Bản, ông Shigeru Ishiba, gần đây đã nói rằng đất nước này chưa sẵn sàng cho việc tăng lãi suất thêm.

Vào thứ Năm tuần trước, một thành viên khác trong Hội đồng BoJ, ông Noguchi cũng đã đưa ra quan điểm tương tự về lãi suất. Ông nói rằng: “Cá nhân tôi cảm thấy chúng ta cần tiến hành rất thận trọng trong việc điều chỉnh chính sách lãi suất”

Trong khi đó, thị trường lao động tại Mỹ vẫn chặt chẽ đã làm giảm kỳ vọng của nhà đầu tư về việc FED cắt giảm 50 điểm lãi suất cơ bản vào cuộc họp tháng 11. Sự chậm trễ trong việc cắt giảm lãi suất của Fed có thể làm giảm kỳ vọng về việc thu hẹp chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và Nhật Bản, đẩy tỷ giá USD/JPY tiến gần về mốc 150.

Dự báo Ngắn hạn cho Yên Nhật (JPY)

Xu hướng USD/JPY có thể phụ thuộc vào các chỉ số kinh tế quan trọng từ Nhật Bản, bao gồm chi tiêu của hộ gia đình và xu hướng tăng trưởng tiền lương (sẽ công bố vào Thứ Ba tuần này). Xu hướng tăng trưởng tiền lương mạnh mẽ và chi tiêu của hộ gia đình tăng có thể thúc đẩy lạm phát do nhu cầu, tạo tiền đề để BoJ tăng lãi suất vào quý 4 năm 2024, giúp Yên Nhật tăng giá. Ngược lại, nếu các chỉ số này ảm đạm, sẽ làm hạ kỳ vọng tăng lãi suất, khiến Yên Nhật tiếp tục giảm giá. 

Các nhà đầu tư quan tâm đồng Yên Nhật cũng phải theo dõi sát sao bình luận của thành viên Uỷ ban Thị trường Mở Liên Bang (FOMC) và báo cáo CPI của Mỹ sẽ công bố vào thứ Năm tuần này. Nếu tỷ lệ lạm phát của Mỹ Thấp hơn dự kiến có thể kích hoạt lại cược về việc cắt giảm lãi suất của Fed. Ngược lại, một bản báo cáo CPI nóng hơn dự kiến có thể làm giảm đặt cược về số lần và biên độ cắt giảm lãi suất của Fed vào năm 2024, đẩy cặp tỷ giá USD/JPY vượt qua 150.


Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 07/10/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 16:28:05 23/11/2024

Bảng giá man hôm nay 07/10/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 158,58 167,8 160,19
abbank 159,51 168,35 160,15
acb 160,52 167,53 161,33
agribank 160,79 168,44 161,44
baovietbank - - 159,62
bidv 160,75 168,13 161,01
cbbank 161,09 - 161,9
161,37 166,58 161,85
gpbank - - 162,29
hdbank 162,34 167,88 162,65
hlbank 160,64 167,2 162,34
hsbc 160,56 167,56 161,79
indovinabank 160,51 166,83 162,33
kienlongbank 159,27 168,53 160,97
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 159,26 168,87 161,26
msb 160,59 168,66 160,59
namabank 158,37 166,89 161,37
ncb 159,3 167,6 160,5
ocb 160,66 166,77 162,16
oceanbank - 169,63 159,59
pgbank - 167,64 162,18
publicbank 158 169 160
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 161,72 168,77 162,22
saigonbank 160,41 168,25 161,33
scb 158,8 168,7 159,9
seabank 159,17 168,37 160,77
shb 160,78 168,28 161,78
techcombank 157,56 167,91 161,72
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 159,48 168,19 161,12
vib 160,55 168,7 161,95
vietabank 161,04 167,54 162,74
vietbank 161,76 - 162,25
vietcapitalbank 158,53 167,73 160,12
vietinbank 160,5 - 168,3
vpbank 160,69 167,95 161,19
vrbank 161,12 168,49 161,38
dongabank 159,8 166,9 162,9
Bạn thấy bài viết này thế nào?