Tỷ giá Yên Nhật 20/1 giao dịch mức thấp trước thềm cuộc họp của BOJ

Phản hồi: 1

Tỷ giá Yên Nhật phiên hôm nay 20/01 đi ngang so với hôm qua, giao dịch ở mức thấp trong 2 tuần, các nhà đầu tư đang thận trọng trước thềm cuộc họp của Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ).

Hôm nay 20/01/2024, 1 Yên Nhật JPY ước tính quy đổi được 165,72 đồng tiền Việt VND

Nhà đầu tư thận trọng với đồng Yên trước cuộc họp quan trọng của BOJ

Thị trường tài chính đang háo hức chờ đợi cuộc họp chính sách của Ngân hàng trung ương Nhật Bản dự kiến diễn ra vào thứ Ba tới. Giới chuyên môn râm ran đồn đoán rằng ngân hàng này có thể thảo luận về việc chấm dứt chính sách lãi suất âm, một động thái có thể kiềm chế đà giảm giá gần đây của đồng yên.

ffL msMNq6Y2IehwwJGLfuNpVbOaeovD1FfsluLi2ol bpc9wa VLJe1zaZdBMI8ce U6jUfZd864bHwwLIfU8 TbW6b4Ki9SSLrOE 54dJnaZmVEy

Nhà đầu tư toàn cầu đang thận trọng vào cuối tuần này, với những diễn biến tiềm tàng ở Trung Đông có thể ảnh hưởng đến động thái thị trường. Ngoài ra, cộng đồng tài chính đang chờ đợi kết quả của các cuộc họp ngân hàng trung ương sẽ diễn ra vào tuần tới. Điển hình là Ngân hàng Canada và Ngân hàng Trung ương Châu Âu, nơi lãi suất dự kiến sẽ ổn định. Tuy nhiên, các nhà đầu tư sẽ phân tích ngôn ngữ hướng dẫn về lãi suất trong tương lai của các ngân hàng này để tìm bất kỳ dấu hiệu nào về lộ trình lãi suất sắp tới.

Cuộc họp sắp tới của Ngân hàng Nhật Bản nhận được sự chú ý đặc biệt, do diễn biến của đồng yên và những ảnh hưởng rộng lớn hơn đối với thị trường tiền tệ. Với khả năng thay đổi chính sách tiền tệ của Nhật Bản, các cuộc thảo luận vào Thứ Ba có thể báo hiệu những thay đổi đáng kể cho đồng yên và ảnh hưởng đến chiến lược của nhà đầu tư trong tương lai.

Bộ trưởng Bộ Tài chính Nhật Bản yêu cầu theo dõi chặt chẽ diễn biến tỷ giá

Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Suzuki Shunichi cho biết hôm thứ Sáu rằng chính phủ đang theo dõi chặt chẽ diễn biến tỷ giá, khi được hỏi về đà giảm nhanh gần đây của đồng Yên Nhật.

“Quan trọng là tỷ giá phải biến động ổn định, phản ánh các yếu tố cơ bản,” ông Suzuki nói tại một cuộc họp báo thường kỳ.

Năm nay, đồng đô la đã tăng gần 5% so với đồng Yên do kỳ vọng của thị trường về việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ sớm chấm dứt chính sách lãi suất âm đã giảm bớt.


NkdJnppctEj6nn5aKTNxhEm PB94N9qxoJNgGJOYOpf5sJ75BDnSxaJlVpZeI6Zoh3y30zVsSwQg0MZ nd3oebm J1XrzHO4xk63jAIzN8dRwFyRSSxu8NXE6uFuumrbXGwhB2TACKNsot =s800
Ảnh: Một người đàn ông chụp ảnh tấm bảng hiển thị tỷ giá hối đoái của đồng Yên Nhật so với đồng đô la Mỹ bên ngoài một công ty môi giới ở Tokyo, Nhật Bản ngày 7 tháng 9 năm 2022. REUTERS/Kim Kyung-Hoon/File Photo Acquire Licensing Rights

Khi được hỏi liệu chính phủ có kỳ vọng gì về thời điểm BOJ chấm dứt lãi suất âm, ông Suzuki trả lời: “Chúng tôi hy vọng BOJ, phối hợp chặt chẽ với chính phủ, thực hiện chính sách tiền tệ phù hợp để đạt được mục tiêu lạm phát một cách bền vững và ổn định,”

BOJ được dự đoán sẽ duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng tại cuộc họp vào tuần tới, khi áp lực lạm phát đã giảm bớt tại Nhật Bản và tiền lương tăng trưởng chưa đạt mục tiêu

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 15/1/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 06:12:52 06/12/2024

Bảng giá man hôm nay 15/1/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 163,16 172,65 164,81
abbank 164,16 173,16 164,82
acb 165,3 172,52 166,13
agribank 164,83 172,81 165,49
baovietbank - - 163,99
bidv 164,63 172,57 164,89
cbbank 165,25 - 166,09
166,5 172,54 167
gpbank - - 166,33
hdbank 166,26 172,16 166,59
hlbank 164,81 171,59 166,51
hsbc 164,74 171,87 166,06
indovinabank 164,83 171,09 166,69
kienlongbank 163,64 172,9 165,34
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 164,22 173,77 166,22
msb 164,79 172,93 164,79
namabank 163,01 171,68 166,01
ncb 164,4 172,67 165,6
ocb 166,57 172,62 168,07
oceanbank - 172,02 165,96
pgbank - 172,02 166,41
publicbank 163 173 164
pvcombank 163,23 172,3 164,87
sacombank 165,93 172,94 166,43
saigonbank 165,85 173,72 166,39
scb 162,8 173 163,9
seabank 164,08 173,28 165,68
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 162,23 172,57 166,41
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 163,74 172,67 165,42
vib 165,65 172,84 167,05
vietabank 166,15 172,72 167,85
vietbank 166 - 166,5
vietcapitalbank 163,21 172,7 164,86
vietinbank 164,97 - 174,52
vpbank 165,78 173,08 166,28
vrbank 164,18 171,99 164,44
dongabank 164 171,4 167,3