Tỷ giá Euro (EUR) 28/02 suy yếu do lo ngại dai dẳng về nền kinh tế Đức

Comment: 1

Những lo lắng về kinh tế Đức đang kìm hãm đồng Euro (EUR) trong phiên hôm nay 28/02/2024, khi các nhà đầu tư phân tích chỉ số Tâm lý người tiêu dùng GfK mới nhất.’

Hôm nay 28/02/2024,1 đồng Euro (EUR) ước tính quy đổi được 26711 đồng tiền Việt (VND), giảm 61 đồng so với tỷ giá quy đổi đầu tuần này. Tỷ giá EUR giảm do dữ liệu ảm đạm về nền kinh tế Đức và nhà đầu tư thận trọng trước khi 1 loạt dữ liệu quan trọng về sức khỏe của nền kinh tế Đức tiếp tục được công bố vào Thứ Năm tuần này 

ty gia euro ngay 1 10 10 2023
Tỷ giá Euro (EUR) 28/02 suy yếu do lo ngại dai dẳng về nền kinh tế Đức

Dữ liệu kinh tế Đức ảnh hưởng tỷ giá Euro

Chỉ số tâm lý người tiêu dùng GfK tháng 3 của Đức duy trì ở mức khá thấp -29. Điều này cho thấy niềm tin vẫn ở mức thấp đối với nền kinh tế lớn nhất Châu Âu, ý thức chi tiêu của người tiêu dùng vẫn ở mức thấp.

 Áp lực về lạm phát và triển vọng kinh tế yếu kém tiếp tục là rào cản đối với sự lạc quan của các hộ gia đình tại nền kinh tế lớn nhất khu vực sử dụng đồng tiền chung Euro. 

GfK là công ty nghiên cứu thị trường lớn nhất của Đức. GfK cung cấp dữ liệu và thông tin tình báo cho ngành hàng tiêu dùng và có trụ sở tại Nuremberg, Đức.
screenshot 1 1
Ảnh: Biểu đồ chỉ số tâm lý người tiêu dùng GfK

Ông Rolf Buerkl, Chuyên gia Tiêu dùng tại NIM, nhận xét: “Có sự bất ổn lớn trong lòng người tiêu dùng. Giá cả liên tục tăng cao, dự báo kinh tế yếu hơn có thể là những lý do quan trọng cho việc này. Hiện tại, Đức vẫn phải tiếp tục chờ đợi sự phục hồi kinh tế.”

Dữ liệu ảm đạm từ kinh tế Đức đang ảnh hưởng tiêu cực lên tỷ giá đồng Euro. Ngoài ra các nhà đầu tư đồng tiền này cũng khá thận trọng trước 1 loạt các dữ liệu quan trọng của Đức sẽ được công bố vào thứ Năm tuần này. Những dữ liệu sắp tới có thể tạo ra sự biến động cho tỷ giá Euro.

Doanh số bán lẻ trong tháng 1 tại Đức dự kiến sẽ cải thiện so với tháng trước, trong khi tỷ lệ thất nghiệp dự kiến sẽ giữ ổn định. Các dữ liệu lạc quan này có thể đẩy đồng Euro bật tăng. 

Tuy nhiên, đà tăng này có thể bị bù đắp bởi lạm phát giảm. Chỉ số giá tiêu dùng chung của Đức dự kiến sẽ giảm xuống 2,6% trong tháng 2, kìm hãm đồng tiền Euro

Xu hướng tiếp theo của tỷ giá EUR sẽ được xác định sau phiên thứ 5, nhưng hiện tại đồng tiền này cũng được bảo vệ phần nào từ những bình luận cứng rắn của Chủ tịch Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) 


Bình luận của Chủ tịch ECB bảo vệ đồng Euro

Tuy nhiên, đồng tiền chung này có thể đang được hỗ trợ bởi những bình luận cứng rắn từ Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu 

Theo Chủ tịch ECB Lagarde, có lý do để lạc quan về triển vọng tăng trưởng của Khu vực Euro khi có những dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đã chạm đáy ngày càng tăng.

Về lạm phát, áp lực giảm phát hiện tại dự kiến ​​sẽ tiếp tục, nhưng bà Lagarde lặp lại rằng hội đồng quản trị cần tin tưởng rằng tiếp tục neo lãi suất cao trong thời gian tới sẽ dẫn đến mục tiêu lạm phát 2% một cách bền vững.

Bà cũng cảnh báo rằng áp lực tiền lương vẫn mạnh. Những cảnh báo liên tục về tăng trưởng lương sẽ hạn chế khả năng cắt giảm lãi suất của ECB.

Ngân hàng MUFG lưu ý nền kinh tế toàn cầu đang có dấu hiệu phục hồi trở lại, điều này sẽ có xu hướng hỗ trợ đồng Euro. MUFG nhận định: “Các cuộc khảo sát PMI mới nhất vào tuần trước từ châu Âu cho thấy hoạt động đang phục hồi vào đầu năm nay trong lĩnh vực dịch vụ. Các biện pháp kích thích chính sách mới đang giúp cải thiện tâm lý đối với nền kinh tế và thị trường chứng khoán của Trung Quốc.”

Tổng kết, tỷ giá Euro đang giảm do lo ngại dai dẳng về nền kinh tế Đức nhưng đà giảm của đồng tiền này cũng được hạn chế phần nào nhờ những phát ngôn cứng rắn từ ECB

Giá EUR chợ đen hôm nay 28/02/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 01:36:17 29/04/2025

Bảng tỷ giá euro hôm nay 28/02/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 28.228,5 29.775,7 28.513,6
abbank 28.281 29.630 28.395
acb 28.620 29.774 28.735
agribank 28.405 29.649 28.519
baovietbank 28.693 - 28.999
bidv 28.940 30.200 28.964
cbbank 28.483 - 28.598
28.837 29.890 28.924
gpbank 28.356 29.471 28.635
hdbank 28.490 29.581 28.667
hlbank 28.244 29.804 28.494
hsbc 28.586 29.694 28.645
indovinabank 28.375 29.640 28.681
kienlongbank 28.393 29.563 28.493
lienvietpostbank 27.101 28.274 27.131
mbbank 27.740 29.071 27.890
msb 28.731 29.961 28.731
namabank 28.699 29.712 28.894
ncb 28.311 29.727 28.421
ocb 28.489 29.817 28.639
oceanbank - 27.086 26.279
pgbank - 29.989 29.083
publicbank 28.224 29.923 28.509
pvcombank 28.055 30.003 28.340
sacombank 28.785 29.758 28.885
saigonbank 28.748 28.918 28.857
scb 28.310 30.140 28.400
seabank 28.778 29.878 28.798
shb 27.986 29.136 27.986
techcombank 28.615 29.936 28.882
tpb 28.547 29.980 28.629
uob 28.132 29.702 28.422
vib 27.196 28.279 27.296
vietabank 28.810 29.720 28.960
vietbank 28.489 - 28.574
vietcapitalbank 28.234 29.776 28.524
vietinbank 28.592 - 29.882
vpbank 28.682 29.647 28.882
vrbank 28.557 29.801 28.580
dongabank 26.140 26.990 26.260