Tỷ giá Euro 19/04 lao dốc trong bối cảnh lạm phát hạ nhiệt 

Phản hồi: 1

Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) vừa công bố số liệu lạm phát mới. Theo đó, lạm phát tại khu vực đã giảm xuống mức thấp nhất trong 04 tháng làm gia tăng kỳ vọng của thị trường về việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sớm cắt giảm lãi suất và tạo áp lực giá lên đồng Euro (EUR)

Hôm nay 19/04/2024, 1 EURO (EUR) ước tính quy đổi được 27037 đồng tiền Việt (VND), giảm 85 đồng so với phiên hôm qua

ty gia euro 19 04 2024
Tỷ giá Euro 19/04 lao dốc trong bối cảnh lạm phát hạ nhiệt

Lạm phát tại Eurozone giảm xuống mức thấp nhất 4 tháng

Theo Eurostat, lạm phát tại khu vực euro đã giảm từ 2,6% xuống 2,4% trong tháng 3/2024, đánh dấu mức thấp nhất trong 4 tháng.

Trong đó diễn biến lạm phát tại các lĩnh vực chính như sau: Trong tháng 3, lĩnh vực dịch vụ chứng kiến mức lạm phát cao, duy trì ổn định ở mức tăng trưởng 4,0% bằng với mức tăng cũ trong tháng 2. 

Thực phẩm, rượu và thuốc có tỷ lệ lạm phát ở mức 2,7%, giảm so với mức 3,9% của tháng trước.

Hàng hóa công nghiệp phi năng lượng chỉ tăng 1,1%, giảm so với mức 1,6% của tháng 2. Giá năng lượng giảm 1,8%, mức giảm nhẹ hơn so với mức giảm 3,7% của tháng 2.

Năm 2024, lĩnh vực dịch vụ chiếm phần lớn nhất trong chi tiêu hộ gia đình của khu vực Eurozone ( chiếm khoảng 44,9% ),  tiếp theo là hàng hóa công nghiệp phi năng lượng ở mức khoảng 25,7%.

Thực phẩm, rượu và thuốc lá, cũng như năng lượng, lần lượt chiếm 19,5% và 9,9%. Mặc dù chiếm tỷ trọng chi tiêu nhỏ hơn, nhưng giá cả của chúng có thể biến động đáng kể, ảnh hưởng đáng kể đến lạm phát tổng thể.

Ngân hàng Trung ương châu Âu cho biết, tỷ lệ lạm phát ở khu vực euro có thể khác nhau giữa các quốc gia. Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất lần lượt là Croatia (4,9%), Áo (4,2%), Estonia (4,1%) và Bỉ (3,8%); trong khi Litva (0,3%), Phần Lan (0,7%), Latvia (1%) và Ý (1,3%) có tỷ lệ lạm phát thấp nhất.

Loại trừ các mặt hàng thực phẩm và năng lượng biến động, tỷ lệ lạm phát cơ bản trong tháng 3 giảm từ 3,1% xuống 2,9%, xuống mức thấp nhất trong hai năm.

Khả năng cắt giảm lãi suất của ECB 

Hiện thị trường đang dự đoán ECB sẽ cắt giảm lãi suất sớm vào tháng 6, và có 04 lần cắt giảm lãi suất trong năm nay. ECB được dự đoán là một trong những nền kinh tế chủ chốt cắt giảm lãi suất sớm nhất, và điều này đang gây áp lực giá lên đồng Euro.

Chủ tịch ECB Christine Lagarde cho biết: “Nếu theo đúng đánh giá của chúng tôi, chúng tôi tin tưởng hơn rằng lạm phát đang hướng đến mục tiêu của chúng tôi một cách bền vững, và việc nới lỏng chính sách tiền tệ sẽ là phù hợp”.

Hiện Lagarde duy trì lập trường trung lập, hoãn mọi quyết định cho đến tháng 6 khi “có thêm nhiều thông tin”. Dữ liệu lạm phát được công bố hôm nay sẽ được Lagarde và các quan chức ECB theo dõi chặt chẽ để đưa ra động thái tiền tệ tiếp theo


Giá EUR chợ đen hôm nay 19/04/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:40:06 27/07/2024

Bảng tỷ giá euro hôm nay 19/04/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.754,6 28.221,8 27.024,8
abbank 26.832 28.113 26.939
acb 26.939 27.977 27.047
agribank 26.949 28.166 27.057
baovietbank 26.828 - 27.115
bidv 26.954 28.271 27.027
cbbank 26.966 - 27.075
27.008 27.850 27.089
gpbank 26.838 27.924 27.105
hdbank 27.012 27.830 27.088
hlbank 26.875 28.200 27.075
hsbc 26.910 27.954 26.965
indovinabank 26.858 28.039 27.149
kienlongbank 26.850 28.020 26.950
lienvietpostbank 26.858 28.550 26.958
mbbank 26.869 28.260 26.939
msb 26.994 27.937 26.994
namabank 26.956 27.811 27.151
ncb 26.804 28.035 26.914
ocb 27.141 28.462 27.291
oceanbank - 27.890 27.082
pgbank - 27.936 27.108
publicbank 26.750 28.180 27.020
pvcombank 27.028 28.165 26.758
sacombank 27.195 27.955 27.245
saigonbank 26.868 28.055 27.074
scb 26.750 28.340 26.840
seabank 27.023 28.153 27.073
shb 27.094 27.894 27.094
techcombank 26.843 27.951 27.103
tpb 26.936 28.295 27.035
uob 26.616 28.048 26.890
vib 26.911 28.104 27.011
vietabank 27.058 27.755 27.208
vietbank 27.008 - 27.089
vietcapitalbank 26.760 28.267 27.030
vietinbank 26.617 28.117 26.827
vpbank 26.893 28.059 26.943
vrbank 26.954 28.271 27.027
dongabank 26.980 27.860 27.110
Bạn thấy bài viết này thế nào?