Tỷ giá Đô Úc ngày 08/11 giảm sâu bất chấp RBA tăng lãi suất

Comment: 1

Giá AUD giảm sâu bất chấp việc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đã tăng lãi suất thêm 0,25% vào hôm qua 07/11. Động thái này diễn ra trong bối cảnh dữ liệu kinh tế của Úc cho thấy lạm phát vẫn ở mức cao, nền kinh tế đang chậm lại và RBA sử dụng luận điệu ôn hòa cho lần tăng lãi suất tiếp theo.

Những điểm chính về tình hình nền kinh tế Úc

ty gia do uc 8 11 2023
Tỷ giá Đô Úc ngày 08/11 giảm sâu bất chấp RBA tăng lãi suất
  • RBA thắt chặt chính sách, nâng Tỷ lệ tiền mặt chính thức (OCR) từ 4,10% lên 4,35% sau khi duy trì lãi suất chuẩn không đổi trong bốn cuộc họp liên tiếp
  • Doanh số bán lẻ của Úc đã cải thiện lên 0,2% trong quý thứ ba so với mức -0,6% trước đó.
  • Cán cân thương mại Úc giảm từ mức 10.161 triệu (tháng 8) xuống 6.786 triệu trong tháng 9, không đạt kỳ vọng đặt ra là 9.400 triệu.
  • Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2023 của Úc đã ghi nhận mức tăng 5,6% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, tỷ lệ lạm phát hàng quý đã giảm xuống 5,4% so với cùng kỳ trong Quý 3.
  • Dữ liệu Cán cân thương mại của Trung Quốc (đối tác thương mại số 1 của Úc) trong tháng 10 ảm đạm, số dư thặng dư giảm ở mức 56,53 tỷ USD từ mức trước đó là 77,71 tỷ USD, cũng giảm so với kỳ vọng của thị trường là 81,95 tỷ USD. Trong khi Xuất khẩu giảm đáng kể so với cùng kỳ năm trước là 6,4%, nhiều hơn mức giảm dự kiến là 3,1%.

RBA tăng lãi suất thêm 0,25%

Sau khì họp hôm qua 07/11, RBA chính thức công bố tăng lãi suất từ 4,10% lên 4,35% trong nỗ lực kiềm chế lạm phát. Trước đó, Úc đã tạm dừng lãi suất trong 04 kỳ họp liên tiếp.

Thực tế là, việc phải tăng lãi suất trở lại sau một thời gian dài như vậy cho thấy Ngân hàng trung ương đang gặp khó khăn như thế nào trong việc kiểm soát lạm phát và giai đoạn cuối này có thể khó khăn hơn nhiều so với kỳ vọng.

Quyết định tăng lãi suất của RBA là phản ứng đối với dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) gần đây cho thấy mức tăng giá trong quý 3 vượt qua dự liệu của thị trường. Ngoài ra, Doanh số bán lẻ (MoM) được điều chỉnh theo mùa của Úc trong tháng 9 cũng vượt quá mong đợi – hỗ trợ củng cố lập luận nền kinh tế vẫn ổn nếu tăng lãi suất thêm một lần nữa.

rba tang lai suat
Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) vào  đã tăng lãi suất thêm 0,25% vào hôm qua 07/11

Tác động của việc RBA tăng lãi suất đến đồng Đô la Úc

RBA hiện không cảnh báo về việc sẽ tăng lãi suất trong kỳ họp tới.

Việc tăng lãi suất thường được coi là tín hiệu tăng giá đối với tiền tệ nhưng việc RBA dự kiến tăng lãi trong kỳ họp này đã được suy đoán từ lâu và đã phản ánh vào giá đồng Đô Úc tăng lên trong các phiên trước đó. Cho nên, các nhà phân tích không bất ngờ với kết quả cuộc họp này, thậm chí RBA để ngỏ luận điệu ôn hoà về kỳ họp tiếp theo đang tác động ngược lại – tạo áp lực giá lên đồng Đô la Úc. 


Bảng tỷ giá đô la Úc ngày hôm nay 08/11/2023 

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 22:55:21 18/05/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 08/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.208,2 16.896,6 16.372
abbank 16.192 16.976 16.257
acb 16.354 16.952 16.461
agribank 16.260 16.854 16.325
baovietbank - - 16.325
bidv 16.419 16.929 16.478
cbbank 15.664 - 15.767
16.372 16.958 16.421
gpbank - - 16.396
hdbank 16.316 16.927 16.354
hlbank 16.076 16.975 16.236
hsbc 16.197 16.912 16.313
indovinabank 16.318 17.083 16.502
kienlongbank 16.164 16.964 16.284
lienvietpostbank 16.303 17.164,6 16.403
mbbank 15.651 16.365 15.751
msb 16.261 17.039 16.361
namabank 16.208 16.872 16.393
ncb 16.189 16.956 16.289
ocb 16.350 17.573 16.500
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.919 16.417
publicbank 16.180 16.866 16.344
pvcombank 16.175 16.882 16.338
sacombank 16.305 16.970 16.405
saigonbank 16.247 17.099 16.404
scb 15.970 17.360 16.050
seabank 16.394 17.064 16.364
shb 16.229 16.969 16.359
techcombank 16.129 16.972 16.396
tpb 16.220 17.097 16.372
uob 16.086 16.986 16.252
vib 15.671 16.392 15.801
vietabank 16.361 16.908 16.481
vietbank 16.308 - 16.357
vietcapitalbank 16.180 16.873 16.359
vietinbank 16.365 16.915 16.415
vpbank 16.069 17.040 16.269
vrbank 16.367 16.866 16.427