Tỷ giá Đô Úc 02/01 nhích nhẹ khi thị trường chờ đợi chỉ số PMI Trung Quốc

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá tại chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam hôm nay 02/01/2024, tỷ giá Đô Úc tăng nhẹ trở lại. Trước đó, trong phiên giao dịch cuối cùng trước kỳ nghỉ Tết Dương, đồng tiền này đã giảm giá trị. Hôm nay 02/01/2024, thị trường chờ đợi dữ liệu công bố chính thức về chỉ số PMI của Trung Quốc trong tháng 12 để ước tính xu hướng của đồng Đô Úc trong tương lai.

Diễn biến của tỷ giá Đô Úc – AUD gần đây

Tỷ giá Đô Úc biến động tăng giảm thất thường trong phiên cuối cùng trước kỳ nghỉ lễ (ngày 29/12/2023), chốt phiên ở mức 1 Đô Úc AUD quy đổi được 16.532 đồng tiền Việt VND, giảm so với phiên trước đó.

Hôm nay 02/01/2024, trong phiên giao dịch đầu tiên của năm mới, tỷ giá Đô Úc đang tăng nhẹ. 1 Đô Úc ước tính quy đổi được 16.540,61 đồng tiền Việt. Tỷ giá Đô Úc tăng nhẹ ở phần lớn chiều mua vào/bán ra ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam hôm nay.

75YoQbGBLoYusqP0LPqe1nrwSl40yXmqK4Vjez1QEVxHMrbyBOkfZERk oNbblCgZ5vhMD

Các nhà đầu tư đang giao dịch khá thận trọng với đồng tiền này trong khi chờ đợi dữ liệu chính thức về chỉ số PMI tháng 12 của Trung Quốc

Chỉ số PMI sản xuất của Trung Quốc và Úc thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư.

Hôm nay, Chỉ số PMI Sản xuất của Trung Quốc sẽ thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư. Nếu chỉ số này sụt giảm bất ngờ xuống dưới 50 có thể ảnh hưởng đến nhu cầu mua đô Úc.

Trung Quốc chiếm 1/3 lượng xuất khẩu của Úc. Úc có tỷ lệ thương mại/GDP trên 50%, với 20% lực lượng lao động làm việc trong các ngành liên quan đến thương mại nên sự sụt giảm nhu cầu từ Trung Quốc sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế Úc và tỷ giá Đô Úc

4wAxyx4gDMMDXuYL72rI97L

Các nhà kinh tế dự báo chỉ số PMI của Trung Quốc sẽ giảm từ 50,7 xuống 50,4 trong tháng 12. Nếu chỉ số chính thức được công bố của Trung Quốc mạnh mẽ, cao hơn dự báo, có thể giúp hỗ trợ cho đà tăng của đồng Đô Úc.

Cùng với chỉ số PMI của Trung Quốc, Chỉ số PMI Sản xuất của Úc cũng là tâm điểm chú ý của các nhà đầu tư. Theo khảo sát cuối cùng, PMI của Úc sẽ giảm từ 47,7 xuống 47,6 trong tháng 12 so với mức dự đoán ban đầu là tăng lên 47,8. Dự đoán chỉ số PMI sản xuất của Úc vẫn tiếp tục nằm trong vùng thu hẹp.

Bên cạnh các con số, nhà đầu tư cần cân nhắc đến những thông tin về các gói kích thích kinh tế từ Bắc Kinh, bởi nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế Trung Quốc cũng như sự tăng/giảm của đồng Đô Úc trong tương lai. Nếu Bắc Kinh hứa hẹn về nhiều gói kích thích kinh tế hơn nữa có thể thúc đẩy nhu cầu mua AUD khiến đồng tiền này tăng giá.


Tổng kết lại, trong ngắn hạn, xu hướng tỷ giá AUD sẽ phụ thuộc vào các chỉ số kinh tế từ Trung Quốc cũng như Úc. Những con số tốt hơn dự kiến từ Trung Quốc và Úc sẽ hỗ trợ đồng tiền này tăng giá và ngược lại.

Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 2/1/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 04:06:17 12/10/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 2/1/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.319,2 17.013,5 16.484
abbank 16.301 17.134 16.367
acb 16.381 17.060 16.488
agribank 16.432 17.008 16.498
baovietbank - - 15.880
bidv 16.551 16.988 16.576
cbbank 16.419 - 16.526
16.432 17.044 16.481
gpbank - - 16.556
hdbank 16.380 17.011 16.430
hlbank 16.469 17.310 16.619
hsbc 16.331 17.052 16.448
indovinabank 16.407 17.181 16.592
kienlongbank 16.304 17.104 16.424
lienvietpostbank 16.542 17.201 16.592
mbbank 16.363 17.092 16.463
msb 16.468 17.086 16.468
namabank 16.353 17.026 16.538
ncb 16.335 17.044 16.435
ocb 16.429 17.642 16.579
oceanbank - 17.008 16.460
pgbank - 17.064 16.540
publicbank 16.314 17.010 16.479
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.370 17.033 16.470
saigonbank 16.322 17.158 16.419
scb 16.350 17.410 16.440
seabank 16.455 17.155 16.455
shb 16.365 17.085 16.495
techcombank 16.197 17.092 16.464
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.232 17.107 16.399
vib 16.345 17.168 16.475
vietabank 16.421 16.930 16.541
vietbank 16.425 - 16.474
vietcapitalbank 16.271 17.073 16.435
vietinbank 16.427 - 17.027
vpbank 16.403 17.059 16.453
vrbank 16.576 17.027 16.601
dongabank 16.480 16.980 16.580

5/5 - (1 bình chọn)