Tỷ giá đô la Úc 29/11 hướng đến mức tăng cao nhất trong 4 tháng 

Phản hồi: 1

Đô la Úc (AUD) đã tăng liên tục từ 19/08 đến nay, Hôm nay 29/11 đồng đô Úc vẫn trên đà tăng trưởng và hướng đến mức tăng cao nhất trong 4 tháng. Yếu tố chính trợ giá cho đồng Đô la Úc là Ngân hàng Dự trữ Úc vẫn giữ quan điểm ‘diều hâu’ và có thể thắt chặt lãi suất hơn nữa trong khi các nền kinh tế phát triển khác, đặc biệt là Mỹ có thể đã ngừng chu kỳ thắt chặt chính sách. 

Các thông tin kinh tế mới được công bố tại Úc như: Doanh số bán lẻ tháng 10 giảm 0,2%, CPI dự kiến giảm…không ảnh hưởng nhiều đến đà tăng của đồng Đô Úc. Hôm nay 1 đô Úc AUD ước tính quy đổi được 16168 đồng tiền Việt (VND), là mức giá cao nhất trong vòng 4 tháng qua. 

Doanh số bán lẻ của Úc giảm 0,2% trong tháng 10

Doanh số bán lẻ của Úc gây bất ngờ khi giảm 0,2% trong tháng 10. Mức giảm này vượt qua mức dự kiến của thị trường là 0,1% và là sự đảo chiều mạnh sau mức tăng 0,9% trong tháng 9. Đây là lần đầu tiên doanh số bán lẻ sụt giảm kể từ tháng 6 năm nay. Một phần chu kỳ thắt chặt của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đang ảnh hưởng đến nền kinh tế và đè nặng lên các hộ gia đình, khiến chi tiêu hộ gia đình giảm đi. Nhưng các nhà phân tích kinh tế cùng thống nhất nguyên nhân chính có lẽ là do các hộ gia đình chờ đợi đợt giảm giá ‘Black Friday’ diễn ra trong tháng 11. Do đó, việc doanh số bán lẻ thấp vượt dự kiến trong tháng 10 không gây ảnh hưởng nhiều đến đồng Đô Úc do mọi người đang chờ đợi đợt công bố doanh số bán lẻ tốt hơn vào tháng 11.

121826 covid 19 australia do bo cac han che di lai o thanh pho melbourne
Tỷ giá đô la Úc 29/11 hướng đến mức tăng cao nhất trong 4 tháng 

CPI tháng 10 của Úc dự kiến giảm từ 5,6% xuống 5,2% 

Úc sẽ công bố dữ liệu lạm phát tháng 10 vào hôm nay 29/11. Dự kiến chỉ số lạm phát tại Úc sẽ giảm từ 5,6% xuống 5,2% so với cùng kỳ. Mặc dù được dự báo giảm, song tỷ lệ lạm phát thực tế vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu 2% -3% của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) và mức cũ 5,6% trong tháng 9 là mức lạm phát đỉnh trong 5 tháng đổ lại đây. 

Trong tuần trước, Thống đốc RBA, Michele Bullock cho biết ước tính lạm phát đã lên đến đỉnh điểm và nguy cơ lạm phát tăng lên là do nhu cầu thúc đẩy trong nước. Bà Bullock lưu ý rằng lạm phát đã giảm từ 8,0% xuống 5,5% trong vòng chưa đầy một năm, nhưng sẽ mất nhiều thời gian hơn để lạm phát giảm mức đó một lần nữa và giảm xuống mức mục tiêu là 3%. Do đó, RBA có thể sẽ tiếp tục thắt chặt tiền tệ cho đến khi nào lạm phát đạt được mục tiêu. Quan điểm ‘diều hâu’ này đang trợ giá cho đồng Đô Úc khi các nền kinh tế phát triển khác thể hiện đang ‘tạm dừng diều hâu’. 

Như vậy, 2 chỉ số kinh tế quan trọng của Úc trong tuần này không làm ảnh hưởng nhiều đến đà tăng của đồng Đô Úc. Mặt khác, vì doanh số bán lẻ và CPI tháng 10 đều giảm, có thể củng cố quan điểm của các nhà phân tích rằng RBA sẽ ‘đóng băng’ lãi suất trong cuộc họp chính sách điều hành sắp tới; nhưng 40% vẫn tin rằng có một đợt tăng lãi nữa của Úc vào năm sau 2024. 

ty gia do uc 8 11 2023
Tỷ giá đô la Úc 29/11 hướng đến mức tăng cao nhất trong 4 tháng 

Chợ Giá tổng hợp và gửi bạn đọc tỷ giá Đô Úc hôm nay 29/11 tại chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam


Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 29/11/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 13:31:14 24/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 29/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.046,6 16.728,6 16.208,7
abbank 16.119 16.874 16.183
acb 16.153 16.816 16.258
agribank 16.242 16.802 16.307
baovietbank - - 16.185
bidv 16.281 16.680 16.305
cbbank 16.233 - 16.339
16.195 16.744 16.244
gpbank - - 16.347
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.072 16.924 16.222
hsbc 16.146 16.850 16.270
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.128 16.928 16.248
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.179 16.911 16.279
msb 16.275 16.889 16.275
namabank 16.145 16.794 16.330
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.834 16.284
pgbank - 16.858 16.360
publicbank 16.136 16.800 16.299
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.149 16.817 16.249
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.930 17.230 16.020
seabank 16.268 17.080 16.238
shb 16.170 16.910 16.300
techcombank 16.002 16.899 16.268
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.044 16.923 16.209
vib 16.098 16.898 16.228
vietabank 16.257 16.788 16.377
vietbank 16.257 - 16.306
vietcapitalbank 16.156 16.862 16.319
vietinbank 16.148 - 16.792
vpbank 16.205 16.861 16.255
vrbank 16.384 16.782 16.408
dongabank 16.300 16.800 16.400
Bạn thấy bài viết này thế nào?