Tỷ giá bảng Anh (GBP) 13/04 giảm trước dữ liệu lạm phát cao hơn dự kiến của Mỹ

Phản hồi: 1

Tỷ giá Bảng Anh lao dốc sau dữ liệu lạm phát của Mỹ cao hơn dự kiến trong tháng 3. Mặc dù quan chức Ngân hàng trung ương Anh (BOE) đưa ra các bình luận ‘diều hâu’ nhưng vẫn chưa hỗ trợ nhiều cho đồng tiền này

Hôm nay, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31189 đồng tiền Việt (VND). Tỷ giá Bảng Anh đã lao dốc từ phiên hôm qua sau khi dữ liệu lạm phát của Mỹ được công bố. Các bình luận ‘diều hâu’ của quan chức Anh chỉ khiến đồng tiền này đi ngang chứ chưa tăng trở lại.

tU9fQZn PJznPj7C7tu0ilK

Bảng Anh lao dốc ngay sau khi dữ liệu lạm phát của Mỹ được công bố

Tỷ giá GBP/USD giảm hơn 2-3% trong khoảng thời gian 15 phút sau tin tức lạm phát của Mỹ tăng 3,5% so với cùng kỳ năm ngoái vào tháng 3, tăng mạnh hơn so với mức 3,2% của tháng 2, vượt quá kỳ vọng của thị trường về mức tăng 3,4%.

Chỉ số lạm phát cốt lõi quan trọng cũng tăng 3,8% so với cùng kỳ năm trước, không đổi so với tháng 2 và cao hơn dự kiến là 3,7%.

OZ RdkNlT4G0b6L 5SD k5PMUaWKvDTn7S 5hxxHbuCirctjJsFrCOQSE6UMuQ2DWozKLSktoXbW6gWzzzR Po07Zb yN7Of2YGvtzwsmb DdDrCvDzAQkCSgX8leYCKmig4dStWi3FJVRC =s800

Biểu đồ: Phản ứng mạnh mẽ của thị trường ngoại hối đối với các con số lạm phát.

Theo BLS, sự gia tăng lạm phát chủ yếu do giá năng lượng và chi phí nhà ở tăng. Dữ liệu này cho thấy quá trình kiềm chế lạm phát tại Mỹ đã đình trệ và hiện đang đảo ngược, dẫn đến khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 6 và tháng 7 đều giảm

Thị trường hiện chỉ dự đoán có dưới 50% khả năng Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6, cắt giảm khoảng 70 điểm lãi suất cơ bản trong năm nay

Knut A. Magnussen, nhà kinh tế tại DNB Markets cho biết: “Thị trường dường như đã giảm đáng kể khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6 và thậm chí ngay cả việc cắt giảm vào tháng 7 hiện có vẻ ít khả năng hơn so với trước khi công bố dữ liệu”,

Nền kinh tế và đồng Đô la Mỹ mạnh lên, gián tiếp đẩy đồng tiền của các nền kinh tế lớn khác như GBP, EUR, tiền tệ Châu Á… lao dốc. Khả năng Mỹ neo lãi suất cao kéo dài hơn Anh hay Châu Âu cũng làm giảm đáng kể sức cạnh tranh của các đồng tiền này.

Bình luận ‘diều hâu; của thành viên BOE vẫn chưa hỗ trợ nhiều cho Bảng Anh

Sau dữ liệu lạm phát mới nhất của Hoa Kỳ khiến đồng đô la Mỹ (USD) tăng vọt do kỳ vọng cắt giảm lãi suất bị trì hoãn, bà Megan Greene, thành viên Ủy ban chính sách tiền tệ của Ngân hàng Anh (BoE) đưa ra nhận định khả năng cắt giảm lãi suất ở Anh vẫn “còn xa”.

Greene giải thích: “Có những tin tức đáng khích lệ về tăng trưởng lương ở Anh và lạm phát dịch vụ trong những tháng gần đây. Nguy cơ lạm phát dai dẳng đang giảm dần khi các chỉ số này giảm xuống phù hợp với dự báo của MPC (Ủy ban Chính sách Tiền tệ). Nhưng chúng vẫn cao hơn so với các nền kinh tế phát triển khác, đặc biệt là Mỹ. Thị trường đang lùi định giá về đợt cắt giảm lãi suất của Fed do tăng trưởng kinh tế tại Mỹ vẫn mạnh mẽ. Theo quan điểm của tôi, việc cắt giảm lãi suất ở Anh cũng nên hoãn lại. Lạm phát dịch vụ của Anh vẫn cao hơn nhiều so với Mỹ.”

Tuy nhiên, bất chấp những bình luận so sánh của BoE, tâm lý đầu tư với đồng Bảng Anh vẫn ảm đạm trong suốt phiên giao dịch cuối tuần. Công cụ Theo dõi Fed của Mỹ hiện đang dự báo đợt cắt giảm lãi suất chính sách đầu tiên tại nước này sẽ diễn ra vào tháng 9 thay vì tháng 6 như dự báo trước đó.


Giá GBP chợ đen hôm nay 13/04/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:22:21 26/03/2025

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 13/04/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 32.248,4 33.618,7 32.574,1
abbank 32.360 33.807 32.490
acb - - 32.611
agribank 32.518 33.611 32.649
baovietbank - - 32.736
bidv 32.689 33.645 32.765
cbbank - - 32.662
32.602 33.691 32.667
gpbank - - 32.668
hdbank 32.458 33.619 32.698
hlbank 32.295 33.699 32.595
hsbc 32.311 33.669 32.610
indovinabank 32.373 33.738 32.719
kienlongbank - 33.632 32.674
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 32.596 33.667 32.696
msb 32.717 33.593 32.717
namabank 32.344 33.708 32.669
ncb 32.670 33.621 32.790
ocb 32.686 33.613 32.836
oceanbank - 32.730 31.810
pgbank - 33.650 32.680
publicbank 32.258 33.637 32.584
pvcombank 32.277 33.578 32.603
sacombank 32.606 33.759 32.656
saigonbank 32.421 33.801 32.624
scb 32.310 34.020 32.370
seabank 32.647 33.767 32.867
shb 32.690 33.720 32.740
techcombank 32.310 33.640 32.693
tpb 32.515 33.844 32.574
uob 32.095 33.848 32.426
vib 32.446 33.788 32.706
vietabank 32.555 33.523 32.775
vietbank 32.602 - 32.667
vietcapitalbank 32.248 33.658 32.574
vietinbank 32.626 - 33.796
vpbank 32.737 33.605 32.737
vrbank 32.710 33.658 32.785
dongabank 31.450 32.410 31.590
1`