Tỷ giá Bảng Anh (GBP) 08/04 giằng co khi thiếu hụt dữ liệu kinh tế quan trọng

Comment: 1

Đồng bảng Anh (GBP) đang có chiều hướng giảm nhẹ trong phiên giao dịch sáng nay do thiếu hụt dữ liệu kinh tế quan trọng của Vương quốc Anh trong những ngày cuối tuần. Sự im ắng về các báo cáo kinh tế vĩ mô khiến thị trường tiếp tục đặt cược vào khả năng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) cắt giảm lãi suất vào tháng 6 tới. Thậm chí, nhiều nhà đầu tư còn dự báo BoE có thể thực hiện tới 4 lần cắt giảm lãi suất trong năm nay.

Hôm nay 08/04/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31.502 đồng tiền Việt (VND), giảm 37 đồng so với chốt phiên tuần rồi.

Dấu hiệu lạm phát giảm làm tăng kỳ vọng cắt giảm lãi suất

Báo cáo mới nhất của Ủy ban Ra quyết định (DMP) thuộc BoE vào tháng 2 đang củng cố khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ trong thời gian tới. Báo cáo cho thấy phần lớn các công ty Anh dự báo lạm phát tiền lương và giá bán sẽ bắt đầu giảm dần trong năm tới.

Đáng chú ý, kỳ vọng về giá bán đã giảm từ 4,3% xuống 4,1%, đây là mức thấp nhất trong hơn hai năm qua. Bên cạnh đó, kỳ vọng lạm phát tiền lương cũng giảm xuống 4,9% vào tháng 2.

Việc kỳ vọng lạm phát giảm dần được xác nhận củng cố quan điểm BoE có thể cắt giảm lãi suất vào mùa hè. Do đó, đồng bảng Anh có thể tiếp tục gặp khó khăn trong phiên giao dịch hôm nay do điều kiện giao dịch ít biến động và kỳ vọng cắt giảm lãi suất của BoE gia tăng hạn chế đà tăng của đồng tiền này.

Thị trường rủi ro và dữ liệu từ Mỹ ảnh hưởng tỷ giá

Mặt khác, nếu thiếu vắng các dữ liệu kinh tế quan trọng của Anh, đồng bảng Anh (GBP) có thể giao dịch mà không có định hướng rõ ràng so với các đồng tiền đối thủ chính. Theo đó, đồng bảng Anh vốn nhạy cảm với rủi ro có thể biến động theo khẩu vị rủi ro của thị trường. Tâm lý thị trường tích cực có thể hỗ trợ đồng bảng Anh tăng giá so với các đồng tiền an toàn.

Ngoài ra, dữ liệu quan trọng của Mỹ  vừa được công bố gián tiếp tác động đến tỷ giá GBP. Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ, mạnh hơn dự kiến khiến các nhà giao dịch tìm đến USD thay vì các đồng tiền rủi ro như Bảng Anh.

Theo báo cáo của Cục Thống kê Lao động Mỹ: số lượng việc làm phi nông nghiệp tăng 303,000 vào tháng Ba, sau khi được điều chỉnh tăng 22,000 việc làm trong hai tháng trước đó. Sự tăng trưởng này vượt qua mức kỳ vọng của các nhà kinh tế được Bloomberg khảo sát. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 3.8%.

Các yếu tố cần theo dõi

Biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tiếp theo của BoE

Bất kỳ diễn biến địa chính trị nào có thể ảnh hưởng đến khẩu vị rủi ro của thị trường

Kết luận:

Triển vọng của đồng bảng Anh trong ngắn hạn phụ thuộc nhiều vào dữ liệu kinh tế sắp tới của Vương quốc Anh và Mỹ, cũng như các quyết định chính sách tiền tệ của BoE. Nếu các báo cáo kinh tế cho thấy lạm phát đang giảm bớt và BoE cắt giảm lãi suất, đồng bảng Anh có thể giảm giá. Ngược lại, nếu dữ liệu kinh tế tích cực hơn dự kiến hoặc BoE trì hoãn việc cắt giảm lãi suất, đồng bảng Anh có thể phục hồi.


Giá GBP chợ đen hôm nay 08/04/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 02:33:59 29/04/2025

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 08/04/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 32.580 33.964,2 32.909,1
abbank 32.669 34.099 32.800
acb - - 33.123
agribank 32.758 33.856 32.890
baovietbank - - 33.343
bidv 33.264 34.243 33.354
cbbank - - 32.942
33.175 34.344 33.241
gpbank - - 32.954
hdbank 32.779 33.965 33.019
hlbank 32.631 34.082 32.931
hsbc 32.730 34.106 33.032
indovinabank 32.715 34.123 33.065
kienlongbank - 33.917 32.959
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 32.902 33.958 33.002
msb 33.220 34.217 33.220
namabank 32.878 34.215 33.203
ncb 33.001 33.952 33.121
ocb 32.989 34.030 33.139
oceanbank - 32.730 31.810
pgbank - 34.350 33.350
publicbank 32.575 34.138 32.904
pvcombank 32.349 34.132 32.678
sacombank 33.178 34.333 33.228
saigonbank 32.499 34.343 33.162
scb 32.670 34.550 32.730
seabank 33.114 34.234 33.334
shb 32.582 33.612 32.632
techcombank 32.874 34.223 33.260
tpb 32.858 34.214 32.939
uob 32.415 34.224 32.750
vib 32.412 33.749 32.672
vietabank 33.133 34.107 33.353
vietbank 32.869 - 32.935
vietcapitalbank 32.585 34.009 32.914
vietinbank 33.122 - 34.292
vpbank 33.112 34.084 33.312
vrbank 32.979 33.951 33.068
dongabank 31.450 32.410 31.590
1`