Tỷ giá Bảng Anh 09/03 leo thang nhờ đợt thảo luận lãi suất tại Mỹ và Eurozone

Phản hồi: 1

Tỷ giá Bảng Anh (GBP) gần đây leo thang mạnh mẽ, lên mức cao nhất trong vòng 2 năm qua. Các chuyên gia cho rằng động lực tăng giá chính của Bảng Anh đến từ những tín hiệu cho thấy Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) và Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) có thể tiến gần hơn đến việc cắt giảm lãi suất so với Ngân hàng Trung ương Anh (BoE).

Hôm nay 09/03/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được đồng tiền Việt (VND). Đây là mức tỷ giá quy đổi cao nhất trong vòng 2 năm qua. Tỷ giá Bảng Anh đã lăng 1,2% giá trị trong tuần và tăng 2,58% giá trị từ đầu năm đến nay. 

ty gia bang anh 06 03 2024
Tỷ giá Bảng Anh 09/03 leo thang nhờ đợt thảo luận lãi suất tại Mỹ và Eurozone

So với Đô la Mỹ (USD), Bảng Anh tăng lên mức quy đổi 1,2826 USD/GBP, đây là mức quy đổi cao nhất kể từ tháng 08/2023. Bảng Anh đang hướng đến mức tăng tuần mạnh nhất so với đồng bạc xanh kể từ tháng 11/2023, tăng 1,4% trong tuần này.

So với đồng Euro (EUR), Bảng Anh tăng lên 1,17 EUR/GBP. Bảng Anh đang trên đà đạt mức tăng  tuần lớn nhất so với đồng tiền chung khu vực Euro kể từ đầu tháng 1, tăng 0,5%.

Các nhà phân tích cho biết sự tăng vọt của Bảng Anh trong tuần này ít liên quan đến triển vọng tài chính của Vương quốc Anh mà phụ thuộc nhiều hơn vào áp lực lên đồng USD và Euro sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell đưa tín hiệu rõ ràng hơn về việc cắt giảm lãi suất trong những tháng tới, trong khi hội đồng quản trị của ECB bắt đầu thảo luận về thời gian biểu phù hợp để nới lỏng chính sách tiền tệ.

“Chúng tôi cho rằng BoE có thể sẽ chậm nới lỏng chính sách hơn một chút so với Fed và ECB. Lý do chính đáng cho việc này là sự sụt giảm của lạm phát dịch vụ và tăng trưởng lương ở Anh rất hạn chế, cho thấy lạm phát cơ bản tại đây có thể dai dẳng hơn so với các nơi khác” Karsten Junius, nhà kinh tế trưởng tại J. Safra Sarasin Sustainable Asset Management, cho biết.

Thị trường tiền tệ đang định giá lần cắt giảm lãi suất đầu tiên của BoE chỉ xảy ra sớm nhất vào tháng 8, theo dữ liệu của Tập đoàn LSE. Trong khi đó, CME Group dự kiến lần cắt giảm đầu tiên của Fed sẽ diễn ra vào tháng 6

Tuần tới sẽ có một loạt dữ liệu về Vương quốc Anh, bao gồm tổng sản phẩm quốc nội và lạm phát tiền lương – trọng tâm chính của BoE.

Vào thứ Tư tuần này, Bộ trưởng Bộ Tài chính Anh Quốc Jeremy Hunt đã đưa ra một loạt các khoản cắt giảm thuế trong ngân sách mùa xuân, nhưng không có nhiều bất ngờ cho thị trường. Hunt đã cắt giảm đóng góp bảo hiểm quốc gia 2 pence trên một bảng Anh nhưng vẫn giữ nguyên nhiệm vụ thận trọng về tài chính, giúp giảm bớt lo lắng về khoản nợ 3 nghìn tỷ USD của Anh.

Tổng kết, tỷ giá Bảng Anh hôm nay 09/03/2024 đang leo lên mức đỉnh mới trong vòng 2 năm qua. Tỷ giá Bảng Anh tăng mạnh nhờ triển vọng BOE sẽ chậm cắt giảm lãi suất hơn các nền kinh tế phát triển khác


Giá GBP chợ đen hôm nay 09/03/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 21:04:10 14/01/2025

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 09/03/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 30.211,5 31.495,7 30.516,7
abbank 30.256 31.473 30.377
acb - - 30.541
agribank 30.400 31.496 30.522
baovietbank - - 30.616
bidv 30.611 31.585 30.682
cbbank - - 30.589
30.494 31.523 30.555
gpbank - - 30.619
hdbank 30.516 31.507 30.604
hlbank 31.137 32.423 31.387
hsbc 30.242 31.513 30.521
indovinabank 30.415 31.613 30.742
kienlongbank - 31.503 30.545
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 30.374 31.454 30.474
msb 30.737 31.273 30.587
namabank 30.240 31.506 30.565
ncb 30.544 31.432 30.664
ocb 30.584 31.496 30.734
oceanbank - 32.730 31.810
pgbank - 31.517 30.608
publicbank 30.206 31.518 30.512
pvcombank 30.154 31.369 30.459
sacombank 30.412 31.575 30.462
saigonbank 30.207 31.601 30.570
scb 30.340 31.860 30.400
seabank 30.421 31.541 30.641
shb 31.591 32.591 31.711
techcombank 31.623 32.949 32.003
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 30.050 31.691 30.359
vib 31.252 32.478 31.512
vietabank 30.531 31.437 30.751
vietbank 30.519 - 30.580
vietcapitalbank 30.175 31.496 30.479
vietinbank 30.389 - 31.559
vpbank 30.623 31.495 30.623
vrbank 30.614 31.593 30.684
dongabank 30.530 31.440 30.670