Tỷ giá bảng Anh 23/05 tăng vọt sau khi lạm phát Anh vẫn quá nóng

Phản hồi: 1

Hôm nay 23/05, tỷ giá Bảng Anh (GBP) so với tiền Việt (VND) đã tăng vọt lên mức cao nhất trong vòng 3 năm. Ngoài ra, Bảng Anh cũng tăng giá so với tất cả các đồng tiền khác cùng nhóm G10 sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát ở Anh vẫn quá nóng, vượt qua dự báo của thị trường

Hôm nay 23/05/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 32.404 đồng Việt Nam (VND). Đồng Bảng Anh đã tăng đến 2,3 % giá trị trong vòng 1 tháng qua

Bảng Anh tăng so với tất cả các đồng tiền cùng nhóm G10 sau khi báo cáo lạm phát được đưa ra. Tỷ giá Bảng Anh/Đô la Mỹ (US) đã vọt lên 1,2745, mức cao nhất kể từ ngày 21 tháng 3, vào phiên hôm qua, sau đó giảm trở lại 1,2725 USD/GBP trong phiên hôm nay 23/05.

bieu do ty gia bang anh 23 05 2024
Biểu đồ: Tỷ giá GBP/VND 1 tháng qua

Lạm phát tại Anh quá nóng, hỗ trợ tỷ giá đồng Bảng Anh

Lạm phát tổng thể của Anh giảm xuống còn 2,3% so với cùng kỳ vào tháng 4, cao hơn so với dự báo của thị trường và Ngân hàng Trung ương Anh (2,1%).

Chỉ số lạm phát dịch vụ, một thành phần quan trọng và được theo dõi chặt chẽ trong báo cáo, cao hơn đáng kể so với dự kiến ở mức 5,9%, trong khi thị trường và Ngân hàng Trung ương Anh dự báo là 5,5%.

Hiện tại, khả năng Ngân hàng Trung ương Anh cắt giảm lãi suất vào tháng 6 thấp hơn 50%, trong khi trước đó chỉ vài ngày là gần 60%. Sự gia tăng giá trị của Bảng Anh phản ánh sự điều chỉnh kỳ vọng này đối với chính sách của Ngân hàng Trung ương Anh.

ty gia bang anh 06 03 2024
Tỷ giá bảng Anh 23/05 tăng vọt sau khi lạm phát Anh vẫn quá nóng

Bà Gabriella Dickens, nhà kinh tế G7 tại AXA Investment Managers, cho biết hiện thị trường định giá khả năng cao BoE sẽ cắt giảm lãi suất lần đầu vào tháng 11/2024, chậm hơn so với mốc dự đoán trước đó là 08/2024

Chuyên gia Andrew Sentance đã chia sẻ về việc lạm phát có thể tăng nóng trong bài phỏng vấn trên Pound Sterling Liv. “Dự báo của tôi về lạm phát lõi và lạm phát dịch vụ nhìn chung là chính xác. Tôi dự báo lạm phát lõi ở mức 3,8% – trong khi con số thực tế là 3,9%. Dự báo của tôi về dịch vụ là 6% trong khi mức thực tế là 5,9%. Các thước đo lạm phát cơ bản hóa ra cao hơn nhiều so với dự báo của thị trường,””, ông Sentance cho biết sau khi báo cáo được công bố.

Ông Simon French, nhà kinh tế học tại Panmure Gordon, giải thích rằng lạm phát dịch vụ ở mức 5,9% là khía cạnh quan trọng nhất của báo cáo vì nó chứng tỏ các yếu tố không thể giao dịch đang diễn biến dai dẳng hơn mong đợi. “Chúng tôi vẫn tiếp tục duy trì dự báo cắt giảm lãi suất lần đầu tiên tại Anh diễn ra vào tháng 8 – mặc dù còn một loạt dữ liệu về tiền lương và giá cả trước cuộc họp MPC tháng 6”, ông French trả lời

Paul Dales, Nhà kinh tế trưởng Vương quốc Anh tại Capital Economics, cho biết: “Việc công bố báo cáo vừa qua là một đòn giáng mạnh đối với BoE và Thủ tướng Anh. Mặc dù vẫn còn vấn đề về lương và CPI sẽ được công bố trước cuộc họp của BoE vào ngày 20 tháng 6, nhưng có vẻ như việc cắt giảm lúc đó dường như rất khó xảy ra. Ngay cả việc cắt giảm lãi suất vào tháng 8 cũng có vẻ không chắc chắn’


bieu do so sanh lam phat tai anh
Biểu đồ: So sánh lạm phát giá tiêu dùng tháng 03- tháng 4/2024 tại Anh

Nhìn vào thống kê chi tiết, sự giảm hóa đơn năng lượng của các hộ gia đình trong tháng 4 đã tạo ra động lực giảm lạm phát đáng kể nhất. Giá thực phẩm giảm cũng gây áp lực. Tỷ lệ lạm phát của quần áo, giày dép và đồ uống có cồn cũng giảm đáng kể. Còn các ngành hướng tới dịch vụ như nhà hàng, khách sạn tiếp tục đẩy giá cao hơn. Điều này sẽ phản ánh chi phí lương nặng nề mà các ngành như vậy phải đối mặt và nhấn mạnh lạm phát sẽ chỉ quay trở lại mục tiêu 2,0% một cách bền vững nếu tiền lương hạ nhiệt.

Giá GBP chợ đen hôm nay 23/05/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 19:34:20 23/01/2025

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 23/05/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 30.134,7 31.416,1 30.439,1
abbank 30.130 31.533 30.251
acb - - 30.449
agribank 30.330 31.423 30.452
baovietbank - - 30.528
bidv 30.483 31.456 30.553
cbbank - - 30.472
30.425 31.472 30.486
gpbank - - 30.658
hdbank 30.284 31.436 30.521
hlbank 30.142 31.435 30.392
hsbc 30.160 31.428 30.438
indovinabank 30.445 31.641 30.772
kienlongbank - 31.378 30.420
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 30.425 31.517 30.525
msb 30.498 31.401 30.498
namabank 30.133 31.464 30.458
ncb 30.460 31.347 30.580
ocb 30.572 31.570 30.722
oceanbank - 32.730 31.810
pgbank - 31.449 30.507
publicbank 30.130 31.464 30.434
pvcombank 30.154 31.369 30.459
sacombank 30.433 31.593 30.483
saigonbank 30.234 31.563 30.437
scb 30.190 31.860 30.250
seabank 30.447 31.567 30.667
shb 31.591 32.591 31.711
techcombank 30.231 31.569 30.605
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 29.995 31.698 30.305
vib 31.252 32.478 31.512
vietabank 30.415 31.324 30.635
vietbank 30.377 - 30.438
vietcapitalbank 30.321 31.650 30.627
vietinbank 30.719 - 31.679
vpbank 30.554 31.459 30.554
vrbank 30.512 31.491 30.582
dongabank 30.420 31.340 30.560