Tỷ giá bảng Anh 03/04 tăng giá mạnh mẽ khi sản xuất tại Anh phục hồi

Phản hồi: 1

Đồng bảng Anh đã tăng giá mạnh mẽ trong 02 phiên liên tiếp: hôm qua 02/04 và hôm nay 03/04 sau khi dữ liệu cho thấy lĩnh vực sản xuất của Anh mở rộng trong tháng 3 và phê duyệt cho vay thế chấp tăng vào tháng 2.

Tính đến hôm nay 03/04/2024, đồng Bảng Anh (GBP) đã tăng 200 đồng so với phiên mở đầu tuần, lên mức tỷ giá quy đổi 31.341 VND/GBP. Trước đó, đồng Bảng Anh giảm 0,58% vào thứ Hai do chịu áp lực từ việc đồng Đô la Mỹ (USD) tăng giá nhờ dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ. 

z5310847080027 d6c32c9f8ac1fff1568a1f772d51ac77
Tỷ giá bảng Anh 03/04 tăng giá mạnh mẽ khi sản xuất tại Anh phục hồi

Đồng Bảng Anh tăng giá nhờ sản xuất phục hồi

Đồng Bảng Anh (GBP) bật tăng mạnh mẽ sau khi Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) trong lĩnh vực sản xuất của Anh được điều chỉnh tăng.

Theo kết quả cuối cùng của tháng 3, S&P Global PMI của ngành sản xuất Vương quốc Anh đã được điều chỉnh tăng lên 50,3 trong báo cáo cuối cùng của tháng 03, vượt qua mức dự đoán của thị trường là 49,9. PMI vượt lên trên 50 cho thấy dấu hiệu mở rộng hoạt động sản xuất. 

bieu do pmi
Biểu đồ PMI ngành sản xuất tại Vương quốc Anh

Ông Rob Dobson, Giám đốc tại S&P Global Market Intelligence, cho biết động lực chính thúc đẩy hoạt động sản xuất tăng trưởng trong tháng trước là do nhu cầu nội địa phục hồi khiến các đơn đặt hàng mới tăng lên. Ông Dobson khẳng định: “Từ cuối quý I/2024, ngành sản xuất của Vương quốc Anh đã phục hồi, bước qua giai đoạn trì trệ kéo dài “

Dữ liệu đánh dấu lần tăng đầu tiên trong sản xuất nhà máy kể từ tháng 7 năm 2022, với chỉ số PMI vượt qua ngưỡng 50, cho thấy sự mở rộng sau một thời gian dài tăng trưởng âm.

Sự phục hồi bất ngờ này cũng báo hiệu một bước ngoặt quan trọng đối với lĩnh vực sản xuất của Anh, với những dấu hiệu lạc quan về kinh tế giúp đồng Bảng Anh vững giá vào 02 phiên gần đây


Số lượng vay thế chấp lập đỉnh vào tháng 2

Cùng với PMI sản xuất, dữ liệu khác tại Anh cho thấy trong tháng 2, các ngân hàng Anh đã phê duyệt số lượng cho vay thế chấp cao nhất kể từ tháng 9 năm 2022, cũng là 1 dấu hiệu khác phản ánh nhu cầu nội địa đang phục hồi. 

Rob Wood, nhà kinh tế trưởng tại Pantheon Macroeconomics cho biết: “Sự thận trọng của người tiêu dùng đang giảm bớt do lãi suất thế chấp giảm và tiên lương tăng nhanh hơn lạm phát. Chúng tôi cho rằng các hộ gia đình sẽ sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn trong năm nay”

Nền kinh tế Anh đã rơi vào suy thoái nhẹ vào cuối năm 2023 nhưng các nhà kinh tế học nhận thấy các dấu hiệu cho thấy nền kinh tế hiện đang tăng trưởng trở lại, mặc dù ở mức khiêm tốn. Theo đánh giá của các chuyên gia thị trường, khoảng 60% khả năng Ngân hàng Anh( BOE) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6, tăng so với mức dự đoán trước đó là 15% vào đầu tháng 3.

Các phiên gần đây, đồng Bảng Anh được hưởng lợi tăng giá nhờ kinh tế Anh tốt hơn dự kiến và lãi suất BoE vẫn neo ở mức cao 

Giá GBP chợ đen hôm nay 03/04/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 00:24:37 11/09/2024

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 03/04/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 31.404,2 32.740,6 31.721,4
abbank 31.471 32.906 31.597
acb - - 31.768
agribank 31.627 32.741 31.754
baovietbank - - 31.878
bidv 31.894 32.838 31.967
cbbank - - 31.808
31.804 32.948 31.868
gpbank - - 31.817
hdbank 32.278 33.189 32.364
hlbank 31.509 32.781 31.759
hsbc 31.463 32.786 31.754
indovinabank 31.560 32.931 31.898
kienlongbank - 32.777 31.819
lienvietpostbank - - 31.903
mbbank 31.741 32.807 31.841
msb 31.897 32.773 31.897
namabank 31.475 32.795 31.800
ncb 31.808 32.641 31.928
ocb 32.371 33.280 32.521
oceanbank - 32.696 31.787
pgbank - 32.812 31.823
publicbank 31.399 32.740 31.716
pvcombank 31.812 32.764 31.494
sacombank 32.045 32.747 32.095
saigonbank 31.577 33.090 31.796
scb 31.450 33.280 31.510
seabank 31.747 32.897 31.997
shb 31.719 32.719 31.839
techcombank 31.481 32.808 31.860
tpb 31.666 33.025 31.731
uob 31.249 32.931 31.571
vib 31.657 32.816 31.917
vietabank 31.742 32.626 31.962
vietbank 31.758 - 31.822
vietcapitalbank 31.625 32.990 31.924
vietinbank 32.054 - 33.224
vpbank 31.916 32.774 31.916
vrbank 31.860 32.790 31.933
dongabank 31.830 32.780 31.970
1`

Bạn thấy bài viết này thế nào?