Giá Yên Nhật ngày 03/11 vẫn chìm dưới đáy, hướng về mốc quan sát 150

Phản hồi: 1

Không có nhiều thay đổi với diễn biến của đồng Yên Nhật sau cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) vừa rồi. Đồng Yên Nhật là đồng tiền chính có diễn biến tệ nhất trong năm nay với việc đánh mất khoảng 13% giá trị từ đầu năm. 

Đồng Yên Nhật vẫn chìm dưới đáy

Tính đến ngày 1 tháng 11 năm 2023, tỷ giá đồng Yên Nhật (JPY) so với đồng tiền Việt đã giảm xuống mức 1 JPY đổi được 163,35 VNĐ – gần chạm mức thấp nhất hồi tháng 9/2022, cũng là mức mà Ngân hàng trung ương Nhật Bản quyết định can thiệp để bảo vệ đồng Yên. Năm 2022, đồng Yên Nhật quy đổi thấp nhất là 1 JPY đạt 162 VNĐ, sau đó bật tăng trở lại. Nhưng diễn biến của đồng Yên Nhật năm nay là giảm dần về mức 163-164, chưa có dấu hiệu phục hồi. 

Tỷ giá USD/JPY ngày 01/11 cũng chạm mốc 151, mức đỉnh hồi tháng 9 năm ngoái. Hiện tại tỷ giá này dao động vượt ngưỡng quan sát 150, cho thấy sự suy yếu của đồng Yên Nhật. 

Biểu đồ tỷ giá USD/JPY hôm nay

Nguyên nhân ảnh hưởng đồng Yên Nhật

Có hai nguyên nhân chính khiến đồng JPY giảm giá:

Một là, sự trái ngược chính sách tiền tệ của BOJ và FED:

  • BOJ vẫn đang duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng, bao gồm mục tiêu lợi suất trái phiếu chính phủ Nhật kỳ hạn 10 năm ở mức 0%. Chính sách này khiến đồng JPY trở nên kém hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư, khiến nhu cầu mua đồng JPY giảm xuống và đồng JPY bị bán tháo.
  • Chính sách tiền tệ của Fed: Fed đã bắt đầu tăng lãi suất vào tháng 3 năm 2023, và dự kiến sẽ tiếp tục tăng lãi suất trong năm 2023 và 2024. Điều này khiến đồng USD trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư, khiến nhu cầu mua đồng USD tăng lên và đồng JPY bị bán tháo.

Hai là, sự thay đổi chính sách tiền tệ của BOJ chưa đáp ứng được kỳ vọng của các nhà đầu tư tiền tệ: kết quả cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) vào ngày 31 tháng 10 năm 2023 cũng đã khiến đồng JPY giảm giá. Tại cuộc họp này, BOJ cơ bản giữ nguyên các chính sách tiền tệ hiện tại, chỉ thay đổi một điểm nhỏ về mức trần lãi suất trái phiếu, chuyển mức ‘giới hạn cứng’ 1% thành ‘giới hạn tham chiếu’. Điều này khiến thị trường thất vọng, các nhà đầu tư bán tháo đồng JPY.


yen nhat suy yeu
Giá Yên Nhật ngày 03/11 vẫn chìm dưới đáy, hướng về mốc quan sát 150

Tác động khi đồng Yên yếu

Sự giảm giá của đồng Yên Nhật có thể tác động đến nền kinh tế Nhật Bản theo nhiều cách, bao gồm:

  • Thúc đẩy xuất khẩu: Đồng Yên yếu khiến hàng hóa và dịch vụ của Nhật Bản trở nên rẻ hơn đối với người tiêu dùng nước ngoài, từ đó thúc đẩy xuất khẩu.
  • Tăng chi phí nhập khẩu: Đồng Yên yếu khiến hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu của Nhật Bản trở nên đắt hơn, từ đó làm tăng lạm phát.
  • Gây bất ổn cho thị trường tài chính: Giảm giá của đồng Yên Nhật có thể gây bất ổn cho thị trường tài chính Nhật Bản, khiến các nhà đầu tư lo ngại về sức khỏe của nền kinh tế Nhật Bản.

Dự đoán chính sách năm sau của BOJ và đồng Yên Nhật

Nhiều nhà phân tích dự đoán BOJ có thể điều chỉnh chính sách lãi suất vào năm sau 2024, sớm nhất là vào mùa xuân năm sau. Khi đó sẽ có tác động tích cực tới giá trị đồng Yên. Tuy nhiên tất cả vẫn chờ vào tình hình kinh tế thế giới vào năm sau. 

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) 03/11/2023

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 02:39:55 15/12/2024

Bảng giá man hôm nay 03/11/2023 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 160,34 169,67 161,96
abbank 161,23 170,33 161,88
acb 161,54 168,6 162,35
agribank 162,32 170,09 162,97
baovietbank - - 160,81
bidv 161,46 169,25 161,72
cbbank 162,55 - 163,36
162,86 168,76 163,35
gpbank - - 164,16
hdbank 163,58 169,23 163,89
hlbank 162,09 168,79 163,79
hsbc 161,93 168,95 163,22
indovinabank 162,3 168,52 164,14
kienlongbank 160,82 170,08 162,52
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 160,29 169,84 162,29
msb 161,04 169,61 161,04
namabank 159,37 167,91 162,37
ncb 161,48 169,77 162,68
ocb 162,09 168,45 163,59
oceanbank - 169,08 163,06
pgbank - 168,91 163,33
publicbank 160 170 161
pvcombank 160,41 169,33 162,02
sacombank 162,56 169,61 163,06
saigonbank 162,42 170,36 163,34
scb 160,3 170,1 161,4
seabank 160,57 169,77 162,17
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 161,95 172,3 166,13
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 160,98 169,77 162,64
vib 161,71 170,05 163,11
vietabank 162,01 168,53 163,71
vietbank 163,29 - 163,78
vietcapitalbank 160,39 169,72 162,01
vietinbank 161,26 - 170,81
vpbank 161,71 168,97 162,21
vrbank 161,45 169,2 161,71
dongabank 161,9 169,2 165,2