Giá vàng 17/09 tăng mạnh, vươn tới mốc đỉnh lịch sử mới

Phản hồi: 1

Giá vàng thế giới hôm nay đã tăng lên mức cao kỷ lục mới nhờ đồng đô la Mỹ yếu hơn và triển vọng cắt giảm lãi suất mạnh mẽ từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Goldman Sachs cũng đưa ra dự đoán lạc quan về giá vàng thời gian tới, nhấn mạnh nhu cầu từ các ngân hàng trung ương.

Diễn biến giá vàng 17/09/2024

co nen dau tu vang ngay bay gio
Giá vàng 17/09 tăng mạnh, vươn tới mốc đỉnh lịch sử mới

Cập nhật vào sáng ngày 17/09, giá vàng thế giới đang được niêm yết trên Kitco ở ngưỡng 2.589 USD/ounce, tăng 21 USD/ounce so với đầu giờ sáng qua. Đây là mức giá cao nhất trong lịch sử.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh và đạt đỉnh khi đón nhận tín hiệu lạc quan từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tại cuộc họp chính sách tiền tệ sẽ diễn ra trong tuần này. Theo công cụ CME FedWatch, thị trường hiện đang dự đoán có 33% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản (bps) tại cuộc họp ngày 17-18 tháng 9, và 67% khả năng cắt giảm 50 bps.

Dự báo của Goldman Sachs

Goldman Sachs cho biết: “Mặc dù chúng tôi thấy có thể có sự điều chỉnh ngắn hạn về giá vàng dưới kịch bản cơ sở của các nhà kinh tế học là cắt giảm 25 bps vào thứ Tư, chúng tôi vẫn khuyến nghị giao dịch dài hạn với vàng và dự đoán giá sẽ đạt 2.700 USD/ounce vào đầu năm 2025.”

Ngân hàng đầu tư này cũng nhấn mạnh rằng nhu cầu tăng cao từ các ngân hàng trung ương đã thay đổi mối quan hệ cung-cầu trên thị trường vàng, tuy nhiên, biến động lãi suất vẫn là yếu tố chủ đạo tác động đến giá vàng.


Quỹ ETF vàng tăng mạnh

Goldman Sachs còn chỉ ra rằng các quỹ giao dịch hoán đổi (ETF) được hỗ trợ bằng vàng vật chất đang liên tục gia tăng khi lãi suất chính sách của Fed giảm dần, cho thấy một tín hiệu tích cực đối với giá vàng trong thời gian tới.

Với bối cảnh này, giá vàng được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng mạnh, đặc biệt khi chính sách tiền tệ của Fed trở nên linh hoạt hơn, hỗ trợ cho sự gia tăng của tài sản an toàn như vàng.

Diễn biến giá vàng trong nước ngày 17/09/2024

Hiện giá vàng trong nước ngày 17/09/2024 tại thị trường Việt Nam như sau:

Sản phẩm Hôm nay (11-10-2024) Hôm qua (10-10-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 82.500 84.500 82.500 84.500
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 82.500 84.500 82.500 84.500
PNJ - Hà Nội 82.500 84.500 82.500 84.500
PNJ - Đà Nẵng 82.500 84.500 82.500 84.500
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 82.500 84.500 82.500 84.500
DOJI - Đà Nẵng 82.500 84.500 82.500 84.500
Phú Quý - Hà Nội 82.500 84.500 82.500 84.500
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 81.500 83.500 81.500 83.500
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 84.000 84.500 83.700 84.500

2/5 - (2 bình chọn)