Trong thời gian gần đây, giá cà phê tại thị trường Việt Nam liên tục tăng – giảm luân phiên theo xu hướng của thế giới. Điều này cho thấy thị trường cà phê đang biến động khó lường, nỗi lo thiếu hụt nguồn cung vẫn hiện hữu bất chấp vụ thu hoạch rộ. Hiện giá cà phê nội địa đang giao dịch trong ngưỡng 122.700 – 124.200 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới 19/12/2024
Cập nhật vào sáng 19/12, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động trái chiều.
Giá cà phê Robusta trên sàn London giảm 18-65 USD/tấn, dao động 5005 – 5151 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5151 USD/tấn (giảm 65 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 5139 USD/tấn (giảm 29 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 5085 USD/tấn (giảm 18 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 7/2025 là 5005 USD/tấn (giảm 25 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 04:22:09 22-12-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng với biên độ dưới 2%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 332.65 cent/lb (tăng 7.70 cent/lb); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 327.40 cent/lb (tăng 5.50 cent/lb); kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 320.70 cent/lb (tăng 3.75cent/lb) và kỳ giao hàng tháng 9/2025 là 311.40 cent/lb (tăng 3.30cent/lb).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 04:22:09 22-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 19/12 đồng loạt tăng. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 407.35 USD/tấn (tăng 10.45 USD/tấn); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 419.50 USD/tấn (tăng 0.80 USD/tấn); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 408.85 USD/tấn (tăng 7.30 USD/tấn) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 399.85 USD/tấn (tăng 4.95 USD/tấn).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 04:22:09 22-12-2024 |
Trong thời gian gần đây, giá cà phê thế giới tăng, giảm thất thường và chủ yếu là giảm cùng với các sàn chứng khoán Mỹ khi Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) bắt đầu kỳ họp cuối năm 2024.
Mới đây, các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) đã bỏ phiếu thông qua quyết định cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm với tỷ lệ 11-1. Động thái của Fed là điều được giới kinh doanh và đầu cơ tính toán. Do đó giá cà phê biến động không mạnh. Robusta giảm do tồn kho trên sàn tăng mạnh. Trong khi Arabica hồi phục vì đồng nội tệ của Brazil đang mất giá so với USD.
Bên cạnh đó, giá cà phê Arabica còn được hỗ trợ bởi nỗi lo về nguồn cung. Cơ quan Khí tượng Brazil Somar Meteorologia cho biết lượng mưa tại bang Minas Gerais – khu vực trồng cà phê arabica lớn nhất Brazil, chỉ đạt 35,2 mm vào tuần trước, tương đương 65% mức trung bình lịch sử. Điều này làm tăng thêm lo ngại về năng suất cà phê Brazil trong tương lai và thúc đẩy giá tăng.
Ngân hàng Rabobank cho biết trong một báo cáo rằng: “Những khác biệt đáng kể trong ước tính về vụ mùa 2025-2026 của Brazil đang làm dấy lên lo ngại về nguồn cung cà phê Brazil vào năm 2025 và làm gia tăng sự biến động”.
Giá cà phê trong nước 19/12/2024
Cập nhật vào sáng ngày 19/12/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giảm 500 – 1.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 122.700 – 124.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 124.000 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 123.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 122.700 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 123.800 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 123.800 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 124.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 19/12/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình | Chênh lệch |
---|---|---|
Đắk Lắk | 124.000 | -800 |
Lâm Đồng | 122.700 | -500 |
Gia Lai | 123.800 | -1.000 |
Đắk Nông | 124.200 | -800 |
Kon Tum | 123.800 | -1.000 |
Cùng xu hướng với thị trường thế giới, giá cà phê nội địa liên tục biến động theo xu hướng 1 phiên tăng và 1 phiên giảm. Điều này cho thấy diễn biến khó lường của thị trường cà phê trong bối cảnh đang trong vụ thu hoạch rộ.
Hiện thời tiết không thuận lợi đã ảnh hưởng đến các vùng thu hoạch cà phê trọng điểm, gây lo ngại về gián đoạn nguồn cung. Hiệp hội Cà phê – Ca cao (Vicofa) dự báo sản lượng cà phê niên vụ 2024 – 2025 có thể giảm 5% xuống còn khoảng 1,6 triệu tấn. Nếu điều này xảy ra, đây sẽ là niên vụ thứ hai liên tiếp Việt Nam ghi nhận sản lượng cà phê giảm sút.
Một số chuyên gia dự đoán giá cà phê “có thể tăng cao hơn nữa” từ mức kỷ lục hiện tại. Các nhà phân tích cho rằng các nhà sản xuất cà phê sẽ gần như không tránh khỏi việc các nhà rang xay phải chuyển chi phí tăng cao này sang giá bán để giảm tác động đến lợi nhuận.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.