Đô la Mỹ 18/01 vẫn bùng nổ sức mạnh – Giá USD chợ đen tăng sốc

Phản hồi: 1

Đô la Mỹ (USD) duy trì đà tăng sốc từ đầu năm đến nay chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Giá USD chợ đen tăng lên gần chạm mức 25.000 VND/USD. Các dữ liệu kinh tế mới của Mỹ đẩy lùi kỳ vọng giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang (FED) đang hỗ trợ thêm sức mạnh cho đồng Đô la Mỹ, chỉ số biểu thị sức mạnh của Đô la Mỹ – DXY lên mức cao mới, lập đỉnh 1 tháng

Tỷ giá Đô la Mỹ gần đây

Tỷ giá USD đã tăng hơn 1% giá trị từ đầu năm đến nay, tương ứng với mức tăng thêm khoảng 250 đồng.

Cập nhật ngày 18/01/2024:

  • Giá bán ra USD ở các Ngân hàng thương mại phần lớn đều trên 24.600 VND/USD
  • Giá mua bán USD ở chợ đen tăng nóng. Theo khảo sát của Chợ giá, giá USD tại chợ đen được giao dịch gần mốc 25.000 VND/USD. Cụ thể hôm nay tỷ giá bán ra đang giao dịch loanh quanh mức 24.870 -24.970 VND/USD

EVN2GGFD9CILT9BanQZo rmb1DebAUG8d9X07qVyskJ

Dữ liệu kinh tế mới của Mỹ khiến Đô la Mỹ bùng nổ sức mạnh

Theo dữ liệu mới đây nhất từ Cục Điều tra Dân số của Bộ Thương mại Mỹ cung cấp, doanh số bán lẻ đã tăng 0,6% trong tháng 12 sau khi tăng 0,3% trong tháng 11 – vượt qua mức thị trường dự báo trong cuộc khảo sát do Reuters tổ chức là 0,4%.

Mặc dù thị trường vẫn cho rằng Fed có khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 03/2024, nhưng kỳ vọng về lần cắt giảm đầu tiên đã giảm xuống 53,2%, theo công cụ FedWatch của CME đánh giá vào hôm qua (Thứ Tư ngày 17/01/2024). Ngay trước đó, vào thứ Ba, kỳ vọng này vẫn còn ở mức 65,1%. Kỳ vọng giảm đi ngay sau số liệu doanh số bán lẻ tại Mỹ tăng vượt dự đoán.

Karl Schamotta, Nhà kinh tế trưởng tại Corpay ở Toronto, cho biết: “Dữ liệu doanh số bán lẻ mới nhất cho thấy sự tăng trưởng trên hầu hết mọi cấp độ có thể và trên tất cả các lĩnh vực chi tiêu của người tiêu dùng. Điều đó cho thấy áp lực lạm phát cơ bản vẫn kéo dài dai dẳng, trùng hợp với thực tế là các nhà hoạch định chính sách đang đồng lòng neo giữ kỳ vọng của thị trường cho đến giữa năm sau mới là lần cắt giảm đầu tiên, đồng thời cảnh báo thị trường rằng tốc độ cắt giảm lãi suất sẽ chậm hơn dự kiến.”

Chỉ số đồng đô la Mỹ DXY – theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đối tác thương mại lớn khác, tăng 0,13% lên 103,51 vào tối qua 17/01/2024 – đây là mức cao nhất kể từ ngày 13/12.

GPcun3VEqr dP66OVDdMESbH1bjhU z8cRcSfYuX5pkhhoTfdNcmUqgZHP 7RHaV0 NucBu5hYnEIVdHYCiXS0Tv31eKYmy
Biểu đồ Chỉ số DXY trong 1 tháng qua

Trong tuần này, tỷ giá USD đã tăng 0,67% trong phiên ngày 16/01, đây là mức tăng theo ngày lớn nhất kể từ ngày 3/1, đà tăng giá được hỗ trợ bởi bình luận có tính diều hâu của Thống đốc Fed Christopher Waller. Ông cho biết rằng mặc dù Mỹ đang có ‘khoảng cách ấn tượng’ với mục tiêu lạm phát 2% của Fed nhưng ngân hàng trung ương không nên vội cắt giảm lãi suất chuẩn cho đến khi các tín hiệu rõ ràng về lạm phát thấp hơn sẽ được duy trì.

“Sách Beige”, chỉ dấu những quyết sách và đường hướng của Fed về hoạt động kinh tế cho thấy phần lớn 12 quận được báo cáo gần như không có thay đổi so với giai đoạn trước, trong khi gần như tất cả đều ghi nhận thị trường lao động đang chững lại.

Tin tức khác hỗ trợ tỷ giá USD là dữ liệu cho thấy nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng 5,2% trong năm 2023, cao hơn một chút so với mục tiêu chính thức, nhưng sự phục hồi yếu hơn nhiều so với dự kiến trong khi khủng hoảng bất động sản tiếp tục leo thang.


Giá USD chợ đen hôm nay 18/01/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 17:51:18 23/01/2025

Bảng tỷ giá đô la mỹ hôm nay 18/01/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 24.930 25.320 24.960
abbank 24.880 25.260 24.900
acb 24.930 25.320 24.960
agribank 24.950 25.320 24.980
baovietbank 24.930 - 24.950
bidv 24.920 25.280 24.920
cbbank 24.850 - 24.880
24.930 25.350 24.960
gpbank 25.060 25.450 25.090
hdbank 24.930 25.320 24.960
hlbank 24.900 25.320 24.920
hsbc 25.002 25.228 25.002
indovinabank 25.160 25.500 25.200
kienlongbank 24.810 - -
lienvietpostbank 24.990 25.423 24.990
mbbank 24.930 25.355 24.960
msb 24.963 25.341 24.963
namabank 24.910 25.325 24.960
ncb 24.750 25.370 24.950
ocb 25.095 25.455 25.145
oceanbank 25.222 25.483 25.232
pgbank 24.870 25.280 24.910
publicbank 24.925 25.320 24.960
pvcombank 25.180 25.550 25.190
sacombank 24.930 25.330 24.930
saigonbank 24.870 25.544 24.900
scb 24.890 25.280 24.900
seabank 24.960 25.310 24.960
shb 25.165 25.484 -
techcombank 24.887 25.295 24.920
tpb 24.390 24.870 24.430
uob 24.870 25.400 24.920
vib 25.170 25.525 25.230
vietabank 24.910 25.310 24.960
vietbank 23.500 - 23.500
vietcapitalbank 24.980 25.470 25.000
vietinbank 25.190 - 25.549
vpbank 24.930 25.340 24.950
vrbank 24.790 25.200 24.800
dongabank 24.950 25.280 24.950