Tỷ giá đô Úc 03/08 tăng nhẹ khi chỉ số PPI quý 2 tăng

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô la Úc hôm nay 03/08 khởi sắc nhẹ  sau khi chỉ số giá sản xuất (PPI) quý 2 của Úc được công bố. Tuy nhiên, về cơ bản, trong tuần này, Đô Úc vẫn chịu áp lực giảm giá vào cuối tuần. Thị trường vẫn đang theo dõi quan điểm về chính sách tiền tệ của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) và hiện dự đoán Ngân hàng này có 80% cắt giảm lãi suất vào cuối năm 

Tỷ giá Đô Úc 03/08/2024 

ty gia do uc 03 08 2024
Tỷ giá đô Úc 03/08 tăng nhẹ khi chỉ số PPI quý 2 tăng

Chỉ số giá sản xuất (PPI) quý 2 của Úc được công bố trong tuần này cho thấy mức tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, một bước nhảy vọt đáng kể so với mức 4,3% của quý 1.Đây là mức tăng cao nhất kể từ quý 1 năm 2023, đặt RBA dưới áp lực phải phản ứng phù hợp.

Hôm nay 03/08/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.411 đồng Việt Nam (VND), tuy có khởi sắc nhẹ so nhưng về cơ bản tỷ giá Đô Úc đang trong xu hướng giảm so với phiên đầu tuần này. 

Bằng chứng về lạm phát giá sản xuất tăng cao cho thấy Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đang phải đối mặt với một quyết định khó khăn về chính sách tiền tệ. Việc giữ lãi suất ở mức cao trong thời gian dài có thể được coi là cần thiết để hạ nhiệt giá cả hơn nữa, kỳ vọng RBA sẽ là Ngân hàng trung ương tiếp tục ‘diều hâu’ hơn so với các ngân hàng trung ương lớn khác tăng cap.

Thông thường, kỳ vọng về một ngân hàng trung ương cứng rắn sẽ thúc đẩy đồng tiền tương ứng tăng lên, như trong trường hợp này là thúc đẩy Đô Úc tăng giá. Tuy nhiên các chuyên gia đánh giá đà tăng của Đô Úc không kéo dài do bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kìm hanx bên ngoài. 

Yếu tố kìm hãm Đô Úc 

Là 1 đồng tiền nhạy cảm với rủi ro, Đô Úc chịu áp lực khi tâm lý nhà đầu tư trở nên ảm đạm do hoạt động kinh tế đạt hiệu suất kém ở Mỹ

Số việc làm phi nông nghiệp của Mỹ tăng 114.000 việc làm, thấp hơn nhiều so với dự báo 175.000 việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,3% so với mức 4,1% của tháng 6 và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng nhẹ lên 62,7% so với mức 62,6% trước đó. Báo cáo thu nhập trung bình theo giờ sụt giảm từ 3,8% xuống 3,6% so với cùng kỳ năm trước, điều này đã ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường tiền tệ.

Đầu tuần này, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), Jerome Powell, đã bình luận về khó khăn trong việc đánh giá rủi ro lạm phát so với suy thoái kinh tế. Trước bối cảnh dữ liệu này, Công cụ FedWatch của CME cho rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) dự kiến sẽ bắt đầu các biện pháp giảm lãi suất từ ​​tháng 9, với xác suất 90%.

Bên cạnh đó, dữ liệu yếu kém của Trung Quốc cũng gây áp lực lên đồng Đô la Úc, do mối quan hệ thương mại chặt chẽ giữa Trung Quốc và Úc.

Hiện tại,thị trường dự đoán 80% khả năng RBA cắt giảm lãi suất vào cuối năm, theo đó triển vọng tăng giá của đồng đô la Úc bị hạn chế.

Tổng kết lại, đồng Đô la Úc có phục hồi nhẹ trong phiên hôm nay nhưng biên độ không nhiều. Đà phục hồi này cũng được đánh giá là không kéo dài do nhiều yếu tố bên ngoài kìm hãm. 


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 03/08/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 22:44:57 30/12/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 03/08/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.446,7 16.103,2 15.602,7
abbank 15.470 16.082 15.533
acb 15.550 16.187 15.651
agribank 15.525 16.091 15.587
baovietbank - - 15.570
bidv 15.660 16.135 15.683
cbbank 15.542 - 15.644
15.584 16.158 15.631
gpbank - - 15.588
hdbank 15.546 16.172 15.596
hlbank 15.372 16.219 15.522
hsbc 15.453 16.125 15.574
indovinabank 15.547 16.226 15.724
kienlongbank 15.398 16.198 15.518
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.516 16.253 15.616
msb 15.638 16.249 15.638
namabank 15.475 16.113 15.660
ncb 15.398 16.213 15.498
ocb 15.559 16.774 15.709
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.135 15.673
publicbank 15.421 16.061 15.577
pvcombank 15.426 16.083 15.583
sacombank 15.508 16.178 15.608
saigonbank 15.447 16.267 15.540
scb 15.260 16.500 15.350
seabank 15.611 16.281 15.581
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.359 16.201 15.517
vib 15.564 16.218 15.694
vietabank 15.629 16.151 15.749
vietbank 15.553 - 15.600
vietcapitalbank 15.430 16.107 15.586
vietinbank 15.768 - 16.218
vpbank 15.552 16.214 15.602
vrbank 15.619 16.094 15.642
dongabank 15.630 16.080 15.720