Tỷ giá Đô Úc 25/01 không thể bứt phá dù cơn gió vĩ mô thuận lợi

Phản hồi: 1

Đồng đô la Úc gần như đi ngang một cách thất vọng trong 2 phiên giao dịch ngày 24/01 và 25/01, không tận dụng được cơ hội tăng giá dù nhận được nhiều yếu tố vĩ mô thuận lợi. Điều này khiến các nhà đầu tư đặc biệt lưu tâm.

KfCp

Tỷ giá Đô Úc bứt phá không thành công dù yếu tố vĩ mô thuận lợi

Các yếu tố vĩ mô thuận lợi cho đồng Đô Úc gần đây: Trung Quốc công bố thêm các biện pháp kích thích kinh tế, các đồng tiền châu Á được mua vào và báo cáo lạm phát của New Zealand cho thấy áp lực lạm phát nội địa vẫn dai dẳng.Trong bối cảnh như vậy, thông thường đồng đô la Úc sẽ tăng giá, nhưng điều đó đã không xảy ra vào 2 phiên giao dịch gần đây ngày 24/01 và 25/01.

Hôm nay 25/01/2024, 1 Đô Úc AUD ước tính quy đổi được 16.179  đồng tiền Việt VND, không thay đổi nhiều trong các phiên gần đây.

yJ4U2xtoy 8RCpU1GyDD5nx5B8apu2Y7MzL8M8Qvh kucLRf8
Ảnh: Diễn biến tỷ giá Đô Úc (AUD/VND) 5 ngày gần đây

Đồng đô la Úc đã bỏ lỡ 1 cơ hội tăng giá tốt khi: Trung Quốc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tung ra gói kích thích kinh tế, sau những đồn đoán râm ran trong nhiều tháng. Các đồng tiền châu Á khác, dẫn đầu là đồng yên Nhật cũng tăng giá sau khi kỳ vọng BOJ thắt chặt tiền tệ tăng lên sau bình luận ‘diều hâu’ của Thống đốc BOJ. Trong khi đó, New Zealand báo cáo áp lực lạm phát trong nước tiếp tục nóng lên trong quý 4/2023, điều này có thể ảnh hưởng đến Úc khi báo cáo lạm phát được công bố vào thứ Tư tuần tới.

Có rất nhiều yếu tố vĩ mô thuận lợi nhưng tỷ giá Đô Úc vẫn chưa thể bật tăng, hơn thế nữa, sự đảo chiều tăng giá của đồng yên Nhật và nhân dân tệ Trung Quốc góp phần khiến AUD yếu đi vào cuối phiên hôm qua.

Các yếu tố kìm hãm tỷ giá Đô Úc

Sự đảo chiều của đồng yên Nhật và nhân dân tệ Trung Quốc: Sự đảo chiều của đồng yên Nhật và nhân dân tệ Trung Quốc vào cuối phiên giao dịch thứ Tư đã góp phần khiến đồng đô la Úc yếu đi. Đồng yên Nhật được mua vào bởi những nhà đầu tư đang tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn trước những bất ổn kinh tế toàn cầu. Đồng nhân dân tệ Trung Quốc cũng được mua vào bởi những nhà đầu tư đang kỳ vọng vào sự phục hồi kinh tế của Trung Quốc.

bDrael7LsM0pPwxy vETP f0UEnip7sMrhQEaVkHzHrOnmMnrzY3 HB fXA4X6xNPOsuIYAcM3Zrs9hFmnivLQ 9Fbzr1Iz15LhvR06pMezRJhjQf02sCfxJFr83ctywmfQOWoV 2VEMgvJM=s800

Căng thẳng địa chính trị leo thang: Căng thẳng địa chính trị leo thang ở Trung Đông, lực lượng Mỹ đã tiến hành các cuộc tấn công vào nhóm dân quân Kataib Hezbollah do Iran hậu thuẫn ở Iraq. Xung đột chính trị khiến Đô Úc giảm giá vì đồng tiền này vốn nhạy cảm với rủi ro

Áp lực lạm phát ở Mỹ: Lạm phát tiêu dùng ở Mỹ tăng cao trở lại trong tháng 12/2023. Điều này khiến Cục Dự trữ Liên bang (Fed) phải thắt chặt chính sách tiền tệ kéo dài hơn nữa, làm mất lợi thế cạnh tranh lãi suất giữa Mỹ – Úc, cũng góp phần làm suy yếu tỷ giá AUD.

Ngoài ra, một số nhà phân tích cho rằng đồng đô la Úc đã được định giá quá cao so với các đồng tiền khác. Điều này có thể khiến các nhà đầu tư chốt lời và bán ra đồng đô la Úc.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thị trường ngoại hối là một thị trường biến động và khó dự đoán. Do đó, việc đồng đô la Úc không tăng giá dù có nhiều yếu tố vĩ mô thuận lợi cũng có thể là một sự kiện tạm thời.


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 25/01/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 22:10:38 15/01/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 25/01/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.295,4 15.945,5 15.449,9
abbank 15.287 15.940 15.348
acb 15.426 16.060 15.527
agribank 15.379 15.956 15.441
baovietbank - - 15.419
bidv 15.493 16.005 15.517
cbbank 15.393 - 15.494
15.417 15.987 15.463
gpbank - - 15.516
hdbank 15.374 16.095 15.424
hlbank 15.201 16.047 15.351
hsbc 15.313 15.988 15.423
indovinabank 15.381 16.057 15.556
kienlongbank 15.265 16.065 15.385
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.396 16.125 15.496
msb 15.482 15.985 15.452
namabank 15.320 15.956 15.505
ncb 15.294 16.055 15.394
ocb 15.415 16.626 15.565
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.051 15.523
publicbank 15.290 15.980 15.445
pvcombank 15.325 15.997 15.425
sacombank 15.396 16.068 15.496
saigonbank 15.366 16.123 15.468
scb 15.130 16.410 15.220
seabank 15.500 16.170 15.470
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.213 16.047 15.370
vib 15.564 16.218 15.694
vietabank 15.439 15.960 15.559
vietbank 15.417 - 15.463
vietcapitalbank 15.242 15.908 15.395
vietinbank 15.559 - 16.009
vpbank 15.415 16.070 15.465
vrbank 15.473 15.984 15.497
dongabank 15.470 15.930 15.570