Tỷ giá đô Úc (AUD) 27/11 tăng trong bối cảnh giá nhà ở Úc cao kỷ lục 

Phản hồi: 1

Giá nhà ở Úc cao kỷ lục phản ánh chính sách tiền tệ chưa đủ thắt chặt. Bình luận diều hâu của Thống đốc Ngân hàng Dự Trữ Úc (RBA) gần đây khiến đồng Đô Úc (AUD) được trợ giá và đang tiếp tục trong xu hướng tăng 

Giá nhà ở Úc cao kỷ lục – tạo động lực cho RBA thắt chặt tiền tệ 

Bất chấp lãi suất tăng, dữ liệu từ Công ty tư vấn tài sản CoreLogic cho thấy giá nhà ở Úc vẫn tăng cao kỷ lục. Đây là một dấu hiệu cho thấy chính sách tiền tệ có thể chưa đủ thắt chặt.

Theo CoreLogic, sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) bắt đầu thắt chặt chính sách tiền tệ vào tháng 05/2022 thì giá nhà ở Úc đã giảm 7,5% và chạm mức sàn vào tháng 01/2024. Sau đó, kết quả thống kê từ tháng 1 đến ngày 22/11/2023 cho thấy giá nhà đã tăng 8,1%, tạo đỉnh mới. 

Như vậy, giá nhà ở Úc đã mất 9 tháng chuyển từ mức đỉnh cũ xuống mức đáy gần đây (vào tháng 1/2024), và khoảng 10 tháng để phục hồi và tạo mức đỉnh mới cao hơn cả đỉnh cũ. 

sysney wfho
Ảnh minh hoạ: Bất động sản Úc tăng giá trên toàn quốc

Giá nhà ở các thành phố lớn như  Perth, Adelaide và Brisbane đều ở mức cao kỷ lục, trong khi đó, giá nhà ở Sydney và Melbourne lại thấp hơn so với mức đỉnh trước đó vào tháng 3 năm ngoái lần lượt 1,8% và 3,6% 

Khả năng phục hồi của thị trường bất động sản là một trong những lý do khiến RBA tiếp tục tăng lãi suất lên mức cao nhất trong 12 năm là 4,35% trong tháng này. RBA kỳ vọng lượng tài sản tăng thêm từ giá bất động sản phục hồi sẽ hỗ trợ tiêu dùng.

Khảo sát dự đoán khả năng tăng lãi suất sắp tới của RBA: chỉ có 5% tin rằng RBA sẽ tiếp tục tăng lãi vào tháng 12/2023, nhưng có đến 40% tin rằng RBA sẽ tăng lãi suất lần nữa vào năm tới 2024.


Bình luận diều hâu của Thống đốc RBA

Úc chưa đưa ra các số liệu kinh tế mới gần đây trong khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đã đưa ra kế hoạch tăng lãi suất. Những bình luận từ các nhà hoạch định chính sách ngày càng ‘diều hâu’ hỗ trợ cho đồng Đô Úc AUD trong những ngày này.

Thống đốc RBA Michele Bullock nhấn mạnh: ‘Thách thức lạm phát mà chúng tôi đang phải đối mặt ngày càng khó lường và do nhu cầu thúc đẩy. Một sự thắt chặt chính sách tiền tệ mạnh mẽ hơn nữa là phản ứng đúng đắn đối với lạm phát phát sinh do tổng cầu vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế đối với nhu cầu đó.’

Đồng Đô Úc đã tăng giá gần như liên tục từ ngày 11/11/2023 đến nay. Cụ thể, chỉ hơn 2 tuần, tỷ giá Đô Úc so với tiền Việt đã tăng 3,4% giá trị, từ mức tỷ giá AUD/VND là 15.473 vào ngày 11/11 lên mức 15.997 vào hôm nay 27/11. 

Đồng Đô Úc vẫn đang trong xu thế tăng giá chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Chợ Giá cập nhật và gửi bạn tỷ giá Đô Úc hôm nay tại Chợ Đen và các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam

1 do uc bang bao nhieu tien viet 1
Tỷ giá đô Úc (AUD) 27/11 tăng trong bối cảnh giá nhà ở Úc cao kỷ lục 

Bảng tỷ giá đô la Úc ngày hôm nay 27/11/2023 

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 14:49:24 21/12/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 27/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.444,8 16.101,2 15.600,8
abbank 15.465 16.215 15.527
acb 15.556 16.194 15.658
agribank 15.528 16.094 15.590
baovietbank - - 15.590
bidv 15.662 16.133 15.686
cbbank 15.511 - 15.612
15.609 16.195 15.656
gpbank - - 15.655
hdbank 15.519 16.145 15.570
hlbank 15.346 16.199 15.496
hsbc 15.448 16.119 15.570
indovinabank 15.480 16.170 15.656
kienlongbank 15.411 16.211 15.531
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.553 16.282 15.653
msb 15.634 16.291 15.634
namabank 15.531 16.160 15.716
ncb 15.386 16.202 15.486
ocb 15.594 16.828 15.744
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.193 15.659
publicbank 15.450 16.046 15.606
pvcombank 15.422 16.287 15.684
sacombank 15.510 16.181 15.610
saigonbank 15.539 16.289 15.623
scb 15.270 16.520 15.360
seabank 15.634 16.304 15.604
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.364 16.212 15.522
vib 15.498 16.277 15.628
vietabank 15.632 16.154 15.752
vietbank 15.546 - 15.593
vietcapitalbank 15.404 16.080 15.560
vietinbank 15.604 - 16.204
vpbank 15.584 16.239 15.634
vrbank 15.602 16.076 15.625
dongabank 15.600 16.130 15.700