Tỷ giá yên Nhật ngày 15/8: Giảm xuống mức thấp nhất 10 tháng

Phản hồi: 1

Đồng Yên Nhật tiếp tục giảm trên thị trường thế giới và đạt mức thấp nhất kể từ tháng 11 do những bất ổn trong chính sách quản lý tiền tệ của ngân hàng nước này. Trong khi đó, giá yên Nhật tại các ngân hàng Việt Nam ghi nhận chiều tăng.

Tỷ giá yên Nhật trên thị trường thế giới

ty gia yen nhat ngay 15 8 2023
Đồng yên Nhật giảm mạnh trên thị trường thế giới

Cập nhật vào phiên giao dịch mới nhất, tỷ giá đồng yên Nhật Bản đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 11, với đồng đô la tăng 0,36% so với đồng tiền này. Tính trong năm nay, đồng yên Nhật đã giảm khoảng 10 % so với với đô la Mỹ.

Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của đồng yên là do chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo của ngân hàng trung ương Nhật Bản. Trong khi đó các ngân hàng trung ương toàn cầu khác đang tích cực tăng lãi suất tạo ra sức cho đồng tiền của họ. Điều này đặt áp lực lên yên Nhật khi đồng tiền này kém thu hút các nhà đầu tư.


Tỷ giá yên Nhật trong nước

Khác với thị trường thế giới, tỷ giá yên Nhật tại đa số các ngân hàng Việt Nam ghi nhận chiều hướng tăng. Cụ thể:

  • Tỷ giá yên Nhật ghi nhận tăng ở các ngân hàng như:  Vietcombank, BIDV, Eximbank, Techcombank, Sacombank, NCB.
  • Tỷ giá yên Nhật ghi nhận giảm ở các ngân hàng như: Agribank, Vietinbank.
  • Tỷ giá mua yên Nhật tiền mặt ghi nhận ở mức cao nhất với 161,82 VND/JPY là tại ngân hàng Sacombank.
  • Tỷ giá bán ra yên Nhật đang ở mức thấp nhất với 165,52 VND/JPY là tại ngân hàng Agribank.
  • Tỷ giá Yen Nhật/VND trên thị trường chợ đen giảm 0,32 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 165,63 VND/JPY và 166,63 VND/JPY.

Bảng tỷ giá yên Nhật chi tiết ngày 15/8/2023 được cập nhật trong bảng sau:

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 159,31 168,61 160,92
abbank 159,6 169,4 160,24
acb 160,33 167,34 161,13
agribank 160,41 168,49 161,05
baovietbank - - 159,36
bidv 159,86 168,99 160,83
cbbank 160,58 - 161,39
161,93 166,98 162,42
gpbank - - 162,15
hdbank 162,11 166,59 162,63
hlbank 155,73 162,04 157,43
hsbc 160,42 167,49 161,57
indovinabank 160,92 167,41 162,75
kienlongbank 159,14 168,4 160,84
lienvietpostbank 160,48 171,82 161,48
mbbank 159,44 169,04 161,44
msb 160,31 168,52 160,31
namabank 158,88 166,1 161,88
ncb 159,73 167,99 160,93
ocb 161,65 167,75 163,15
oceanbank - 167,64 161,6
pgbank - 167,42 161,77
publicbank 159 169 160
pvcombank 160,96 168,27 159,35
sacombank 162,18 167,19 162,68
saigonbank 160,52 168,4 161,43
scb 159,2 169,3 160,3
seabank 159,33 168,83 161,23
shb 160,35 166,85 161,35
techcombank 157,34 167,69 161,5
tpb 158,26 169,64 160,97
uob 159,46 168,03 161,1
vib 160,42 168,56 161,82
vietabank 161,29 166,27 162,99
vietbank 161,93 - 162,42
vietcapitalbank 159,36 169,06 160,97
vietinbank 159,43 169,13 159,58
vpbank 160,87 168,13 161,37
vrbank 160,08 169,2 161,05
dongabank 159,4 167,6 162,6
Bạn thấy bài viết này thế nào?