Tỷ giá Đô Úc 20/02 vẫn đi ngang bất chấp RBA gợi ý về việc tăng lãi suất

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô Úc (AUD) trong các phiên gần đây gần như đi ngang, nhưng khởi đầu tuần này đã có diễn biến lạc quan hơn so với khởi đầu tuần trước do có các thông tin vĩ mô tích cực: RBA tiếp tục ‘diều hâu’, đối tác thương mại lớn nhất của Úc là Trung Quốc tiếp tục đưa ra các biện pháp kích thích kinh tế.

Tuần trước, tỷ giá Đô Úc (AUD) suy yếu do báo cáo việc làm của Úc thấp hơn dự kiến, tỷ lệ thất nghiệp tăng lên mức cao nhất hai năm là 4,1%. Mặc dù Cục Thống kê Úc (ABS) cho rằng sự yếu kém này là do thay đổi về biến động theo mùa, nhưng nó củng cố xu hướng hạ nhiệt cơ bản trong thị trường lao động Úc. Do đó, thị trường tăng khả năng RBA cắt giảm lãi suất trong nửa cuối năm.

RlDxBAFt198gsm4iCNpu4D471JsF92JeBJiFMEM81P4x qu4SbWjmSF8G23WSjetydoFq8QdilYdr QJV ekB7BYDnYAFCMhCSyvnWcflMbXtx0lAae xI Du ENm L3NmXiNUQgmqDIQhjV=s800

Sang tuần này, sự kiện kinh tế quan trọng trong nước ảnh hưởng đến AUD là biên bản họp RBA vào thứ Ba (ngày 20/02/2024) và dữ liệu tiền lương sẽ công bố vào thứ Tư (21/02/2024),

Hôm nay 20/02/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16018 đồng tiền Việt (VND), xu hướng đi ngang kéo dài từ cuối tuần trước đến nay. Ngày này tuần trước, 1 Đô Úc chỉ quy đổi được 15759 đồng tiền Việt.

Biên bản họp RBA

Biên bản họp RBA thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư. Trong cuộc họp hội đồng quản trị vào tháng 2, RBA đã giữ nguyên lãi suất tiền mặt chính thức ở mức 4,35%, như dự đoán của thị trường. RBA lưu ý rằng lãi suất cao hơn đang hoạt động để giảm lạm phát và đạt được sự cân bằng tốt hơn giữa cung cầu. RBA vẫn để ngỏ khả năng tăng lãi suất trong tương lai

Những điểm đáng chú ý từ Biên bản họp RBA:
  • Lạm phát vẫn ở mức cao hơn mục tiêu đáng kể, với lạm phát giá dịch vụ phản ánh cầu vượt quá cung.
  • Các thành viên Hội đồng quản trị đồng ý rằng cầu vẫn cao so với tiềm năng cung của nền kinh tế, làm gia tăng áp lực lạm phát.
  • Các thành viên đã thảo luận về việc tăng lãi suất tiền mặt thêm 25 điểm cơ bản.
  • Các thành viên Hội đồng quản trị cho rằng mốc thời gian để lạm phát quay trở lại mức mục tiêu là chấp nhận được.
  • Sự không chắc chắn về triển vọng kinh tế ở mức cao và RBA vẫn lo ngại về những tác động dài hạn của lạm phát bám dính.
  • Hội đồng quản trị, do lo ngại về lạm phát, không loại trừ khả năng tăng lãi suất thêm.

Như vậy, RBA vẫn tiếp tục luận điệu ‘diều hâu’ và điều này có lợi cho tỷ giá Đô Úc. Các nhà kinh tế tại Rabobank nhận xét:

“Thoạt nhìn, dữ liệu lao động Úc tháng 1 cho thấy nền kinh tế đang nguội lạnh, điều này dấy lên đồn đoán rằng RBA có thể sớm cắt giảm lãi suất lần đầu tiên trong chu kỳ. Tuy nhiên, rất có thể các nhà hoạch định chính sách sẽ cần nhiều dữ liệu kinh tế hơn trước khi đưa ra quyết định chính sách. Cho đến nay, RBA vẫn là một trong những ngân hàng trung ương G10 “diều hâu” hơn và Rabobank kỳ vọng lãi suất có thể sẽ được giữ nguyên cho đến quý 4.”

Tin tức từ Trung Quốc củng cố đồng Đô Úc

Các nhà kinh tế dự kiến Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) sẽ giảm lãi suất cho vay chuẩn 1 năm từ 3,45% xuống 3,30% và lãi suất cho vay chuẩn 5 năm từ 4,20% xuống 4,05%.

Trung Quốc chiếm một phần ba tổng kim ngạch xuất khẩu của Úc. Tỷ lệ thương mại trên GDP của Úc trên 50%, với 20% thị trường lao động làm việc trong các ngành nghề liên quan đến thương mại. Hỗ trợ chính sách của PBoC có thể thúc đẩy nhu cầu đối với hàng hóa của Úc, nền kinh tế Úc và đồng đô Úc.

YXfjW9MN25GogfC2 nl6f2EM BGHdlGFOjwvecNQJv2 Q8ZyYxYOV6OpOUnJWKmmIg1gZM EJ6W1Sx oCWPWi5GbmIUzG39ltM3M5WLNDMFYBaO

Tổng kết lại, tỷ giá Đô Úc hôm nay đi ngang nhưng đã có dấu hiệu lạc quan hơn so với tuần trước.


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 20/02/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 08:11:20 20/09/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 20/02/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.362,4 17.058,8 16.527,7
abbank 16.342 17.120 16.408
acb 16.425 17.109 16.533
agribank 16.288 16.860 16.353
baovietbank - - 15.880
bidv 16.599 17.032 16.624
cbbank 16.286 - 16.392
16.498 17.099 16.547
gpbank - - 16.533
hdbank 16.459 17.099 16.507
hlbank 16.280 17.125 16.430
hsbc 16.201 16.915 16.317
indovinabank 16.381 17.143 16.566
kienlongbank 16.171 16.971 16.291
lienvietpostbank 16.145 17.315 16.345
mbbank 16.383 17.129 16.483
msb 16.524 17.168 16.524
namabank 16.374 17.060 16.559
ncb 16.380 17.089 16.480
ocb 16.435 17.644 16.585
oceanbank - 17.060 16.510
pgbank - 16.920 16.401
publicbank 16.349 17.062 16.514
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.482 17.134 16.532
saigonbank 16.314 17.151 16.412
scb 16.310 17.450 16.360
seabank 16.499 17.199 16.499
shb 16.210 16.930 16.340
techcombank 16.254 17.168 16.522
tpb 16.417 17.351 16.521
uob 16.110 16.980 16.276
vib 16.379 17.076 16.509
vietabank 16.281 16.790 16.401
vietbank 16.311 - 16.360
vietcapitalbank 16.298 17.102 16.462
vietinbank 16.457 - 16.907
vpbank 16.448 17.164 16.448
vrbank 16.438 16.869 16.463
dongabank 16.500 17.010 16.600

Bạn thấy bài viết này thế nào?