Tỷ giá Đô Úc 12/1 tăng nhờ thặng dư thương mại của Úc tăng vọt

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô Úc hôm nay 12/01 tăng so với hôm qua, đánh dấu phiên tăng giá thứ 3 liên tiếp. Tỷ giá Đô Úc được củng cố nhờ thặng dư thương mại ở Úc tăng vượt xa dự kiến, lập đỉnh 8 tháng

Hôm nay, 1 Đô Úc AUD ước tính quy đổi được 16.446 đồng tiền Việt, tỷ giá Đô Úc đã tăng gần 1% trong 3 phiên liên tiếp.

tien AUD
Tỷ giá Đô Úc 12/1 tăng nhờ thặng dư thương mại của Úc tăng vọt

Thặng dư thương mại của Úc đạt mức cao nhất trong 8 tháng

Dữ liệu thương mại mới nhất cho thấy thặng dư thương mại của Úc tăng vọt, đạt 11,437 triệu đô la Úc, vượt xa dự kiến 7,5 triệu đô la Úc. Tuy nhiên, mức giảm nhập khẩu lớn hơn dự kiến (-7,9%) đã hạn chế tiềm năng tăng giá của AUD, phủ bóng lên tăng trưởng xuất khẩu dương ở mức 1,7%.

Tâm lý thị trường lạc quan trong phiên giao dịch hôm nay cũng thúc đẩy đồng đô la Úc tăng giá.

Mặc dù dữ liệu liệu lạm phát tại Úc củng cố kỳ vọng lãi suất tại nước này đã đạt đỉnh, nhưng thị trường vẫn kỳ vọng Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) sẽ là một trong những ngân hàng trung ương toàn cầu cắt giảm lãi suất chậm nhất trong năm nay.

Cụ thể, theo dữ liệu hàng tháng mới nhất ghi nhận tỷ lệ lạm phát của Úc giảm xuống 4,3% trong tháng 11 từ 4,9% của tháng trước. Con số này thấp hơn dự báo của thị trường là 4,4% và là mức lạm phát thấp nhất kể từ tháng 1 năm 2022. Lạm phát giảm do giá xăng giảm và các chương trình giảm giá xung quanh các đợt giảm giá Black Friday.

Sau khi dữ liệu được công bố, chỉ có 2% nhà đầu tư trên thị trường kỳ vọng vào khả năng RBA thắt chặt chính sách hơn nữa, trong khi phần lớn kỳ vọng RBA sẽ cắt giảm 50 điểm lãi suất cơ bản trong cả năm 2024. Con số này là khiêm tốn khi thị trường kỳ vọng Fed, ECB và Ngân hàng Anh sẽ cắt giảm hơn 100 điểm cơ bản.

Như vậy về dài hạn trong năm nay, xu hướng của đồng đô Úc được kỳ vọng là xu hướng tăng giá. Tuy nhiên các biến động toàn cầu vẫn sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến đồng tiền này.

Trong ngắn hạn, dữ liệu lạm phát mới nhất của Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến sự biến động của AUD, do tình trạng đồng đô la Úc là đồng tiền ủy nhiệm cho nền kinh tế Trung Quốc. Các nhà kinh tế dự báo lạm phát tiếp tục giảm trong nền kinh tế Trung Quốc, với mức dự kiến là -0,4%. Điều này có thể gây ra lo ngại về sự suy yếu của nền kinh tế Trung Quốc, qua đó ảnh hưởng đến sức mạnh của AUD. Mặt khác, nếu Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc thực hiện nới lỏng tiền tệ, lại giúp củng cố đồng Đô Úc.

QWer nfv0VKgsZ6K0O7nRDv0wXt4inUbFvfhKRQSwcXJJhl wfiJFmqHo0mwJHHvzbHBUrti6dXGJfj2GWPDtMyLKtOwBKxSZ6LyHhIWs
Ảnh: Giá cả niêm yết tại 1 khu chợ ở Bắc Kinh

Rủi ro địa chính trị và hướng ảnh hưởng đến tỷ giá Đô Úc: Đồng Đô Úc là 1 đồng tiền rất nhạy cảm với rủi ro. Bất kỳ động thái nào hướng đến tâm lý lạc quan hơn có thể khiến AUD tăng giá so với các đồng tiền khác và ngược lại, với việc bất ổn leo thang ở Trung Đông khiến các nhà đầu tư lo ngại tìm đến các đồng tiền trú ẩn an toàn trong bối cảnh giao dịch ảm đạm, thì đồng Đô Úc có thể trượt giá

Tổng kết, trong năm nay, kỳ vọng thị trường với đồng Đô Úc là diễn biến tích cực, do khả năng cao RBA sẽ cắt lãi suất chậm hơn so với các Ngân hàng trung ương khác. Tuy vậy, diễn biến đồng Đô Úc vẫn phức tạp do nhiều yếu tố đan xen ảnh hưởng


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 12/01/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 06:41:57 27/07/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 12/01/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.132,1 16.817,9 16.295,1
abbank 16.164 16.915 16.229
acb 16.249 16.917 16.355
agribank 16.271 16.830 16.336
baovietbank - - 15.880
bidv 16.339 16.951 16.438
cbbank 16.218 - 16.324
16.270 16.812 16.319
gpbank - - 16.356
hdbank 16.257 16.889 16.308
hlbank 16.061 16.912 16.211
hsbc 16.148 16.861 16.264
indovinabank 16.186 16.931 16.369
kienlongbank 16.120 16.920 16.240
lienvietpostbank 16.097 17.294 16.297
mbbank 16.255 16.992 16.355
msb 16.307 16.934 16.307
namabank 16.195 16.848 16.380
ncb 16.173 16.882 16.273
ocb 16.274 17.486 16.424
oceanbank - 17.214 15.961
pgbank - 16.862 16.349
publicbank 16.127 16.860 16.290
pvcombank 16.359 16.811 16.253
sacombank 16.381 16.936 16.431
saigonbank 16.204 16.997 16.311
scb 16.040 17.190 16.110
seabank 16.303 17.003 16.303
shb 16.163 16.883 16.293
techcombank 16.065 16.968 16.332
tpb 16.173 17.091 16.295
uob 16.052 16.918 16.217
vib 16.227 17.017 16.357
vietabank 16.288 16.778 16.408
vietbank 16.270 - 16.319
vietcapitalbank 16.127 16.873 16.290
vietinbank 16.278 16.898 16.298
vpbank 16.246 16.960 16.246
vrbank 16.312 16.915 16.411
dongabank 16.270 16.800 16.370

Bạn thấy bài viết này thế nào?