Tỷ giá Bảng Anh 17/04 tăng nhẹ khi tăng trưởng tiền lương ở Anh vượt dự đoán 

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Bảng Anh so với tiền Việt hôm nay 17/04 tăng nhẹ so với phiên hôm qua và vẫn ổn định ở mức cao. Báo cáo gần đây từ Văn phòng Thống kê Quốc gia Anh (ONS) cho thấy tăng trưởng tiền lương trong tháng 02/2024 ở Anh cao vượt dự đoán của thị trường, nên Ngân hàng Anh (BOE) vẫn có dư địa để duy trì lãi suất cao kéo dài, hỗ trợ cho đồng Bảng Anh. 

Hôm nay 17/04/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31453 đồng tiền Việt (VND), tỷ giá Bảng Anh hôm nay tăng nhẹ 22 đồng so với phiên hôm qua, và tăng 288 đồng so với chốt phiên cuối tuần trước. 

Tỷ giá Bảng Anh tăng cả ở Chợ đen và trong các giao dịch tại Ngân hàng thương mại (Chợ Giá cập nhật bên dưới)

ty gia bang anh 17 04 2024
Tỷ giá Bảng Anh 17/04 tăng nhẹ khi tăng trưởng tiền lương ở Anh vượt dự đoán

Tăng trưởng tiền lương ở Anh cao vượt dự đoán 

Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) báo cáo rằng mức lương trung bình (bao gồm cả tiền thưởng) ở Anh đã tăng trưởng 5,6% trong tháng 2, cao hơn mức 5,5% mà thị trường dự kiến. Không tính tiền thưởng, mức lương trung bình tăng 6,0%, giảm so với mức 6,1% của tháng trước nhưng vẫn cao hơn mức 5,8% mà thị trường dự kiến.

“Nhìn chung, tăng trưởng lương vẫn quá cao để có thể cắt giảm lãi suất ngay lập tức”, Kyle Chapman, Nhà phân tích thị trường ngoại hối tại Ballinger Group, cho biết. “Con số này sẽ phải giảm đáng kể nếu các nhà hoạch định chính sách muốn cảm thấy thoải mái rằng rủi ro lạm phát dai dẳng đã giảm xuống.”

Theo Andrew Sentance, cựu thành viên Ủy ban Chính sách Tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Anh, mức tăng lương thực tế ở Anh vẫn đang ở mức “cao hơn nhiều” so với mức 3-4% để phù hợp với mục tiêu lạm phát 2%.

“Tăng trưởng lương giảm chưa đến 2% so với mức đỉnh 7,9% của năm ngoái. Sẽ phải mất một chặng đường dài để đưa mức tăng lương giảm trở lại mức bền vững”, ông nói.

Do đó, mức lương cao hơn dự kiến ​​sẽ cung cấp một lớp ‘hỗ trợ’ cho đồng Bảng Anh. Elias Haddad, Chiến lược gia thị trường cấp cao tại BBH Global Currency Strategy, nhận định: “Tăng trưởng tiền lương danh nghĩa ổn định và tăng lương thực tế cho thấy kỳ vọng lãi suất vẫn tiếp tục neo cao, có lợi cho Bảng Anh”

bieu do ty gia bang anh
Biểu đồ: Tốc độ tăng lương vẫn ở mức cao trong lịch sử

Mức tăng lương vẫn ở mức cao, điều này có thể dẫn đến lạm phát tiếp tục kéo dài và khiến một số thành viên của Ngân hàng Trung ương Anh thận trọng hơn trong việc hạ lãi suất.

Dữ liệu này sẽ củng cố kỳ vọng hiện tại của thị trường rằng Ngân hàng Trung ương Anh sẽ cắt giảm lãi suất lần đầu vào tháng 6 hoặc tháng 8, chậm cắt giảm hơn so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), dẫn đến trong thời gian tới Bảng Anh có thể tăng giá so với Euro cũng như các đồng tiền của các nền kinh tế Châu Á khác. Nhưng so với Đô la Mỹ, Bảng Anh khó có được lợi thế khi kinh tế Mỹ vẫn vững mạnh và FED có nhiều dư địa tiếp tục duy trì lãi suất cao


Giá GBP chợ đen hôm nay 17/04/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 01:30:48 27/07/2024

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 17/04/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 31.694,8 33.042,2 32.015
abbank 31.789 33.170 31.917
acb - - 32.063
agribank 31.878 33.039 32.070
baovietbank - - 32.177
bidv 31.981 33.245 32.174
cbbank - - 32.076
32.048 32.949 32.112
gpbank - - 32.104
hdbank 32.036 32.961 32.124
hlbank 31.752 33.038 32.002
hsbc 31.712 33.046 32.005
indovinabank 31.856 33.185 32.197
kienlongbank - 33.030 32.072
lienvietpostbank - - 32.173
mbbank 32.012 33.088 32.112
msb 32.118 33.016 32.118
namabank 31.751 33.059 32.076
ncb 32.063 32.906 32.183
ocb 32.114 33.037 32.264
oceanbank - 33.020 32.104
pgbank - 33.090 32.102
publicbank 31.690 33.050 32.010
pvcombank 32.020 32.976 31.700
sacombank 32.295 33.005 32.345
saigonbank 31.801 33.211 32.051
scb 31.820 33.410 31.860
seabank 32.019 33.169 32.269
shb 31.979 32.979 32.099
techcombank 31.774 33.097 32.154
tpb 31.962 33.296 32.025
uob 31.522 33.218 31.847
vib 31.790 33.199 32.050
vietabank 32.023 32.874 32.243
vietbank 32.048 - 32.112
vietcapitalbank 31.700 33.087 32.020
vietinbank 32.003 33.183 32.013
vpbank 32.171 33.030 32.171
vrbank 31.956 33.216 32.149
dongabank 31.980 33.070 32.120
1`

Bạn thấy bài viết này thế nào?