Giá WON ngày 31/10 tiếp tục tăng nhờ hưởng lợi từ tình hình xuất khẩu Hàn Quốc

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam, tỷ giá WON Hàn (KRW) so với tiền Việt Nam (VND) đang có xu hướng tăng trong thời gian gần đây. Đồng WON Hàn được hưởng lợi từ tình hình xuất khẩu Hàn Quốc tăng trưởng trở lại sau hơn 1 năm.

Tỷ giá Won Hàn ngày 31/10/2023 tăng nhẹ

Hôm nay 31/10/2023, 1 WON Hàn ước tính quy đổi được 18,32 đồng tiền Việt – tăng 0,1% so với ngày hôm qua.

Biểu đồ tỷ giá KRW/VND

Xuất khẩu Hàn Quốc tăng trưởng trở lại

Tình hình xuất khẩu ròng phục hồi thúc đẩy tăng trưởng của nền kinh tế Hàn Quốc trong quý 3. Trong quý III/2023, tổng kim ngạch xuất khẩu Hàn Quốc tăng 3,5% nhờ xuất khẩu chất bán dẫn và máy móc, trong khi đó các sản phẩm dầu mỏ dẫn đầu trong việc đẩy chi phí nhập khẩu tăng 2,6%. Đây là sự đảo ngược hoàn toàn so với kết quả của quý 2 –  xuất khẩu trong quý 2 tại Hàn Quốc  giảm 0,9% và nhập khẩu giảm 3,7%.

Theo dữ liệu từ Cục Hải quan Hàn Quốc công bố ngày 20/10, tổng kim ngạch xuất khẩu ước tính trong 20 ngày đầu của tháng 10 đạt 33,838 tỷ USD, tăng 4,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng kim ngạch nhập khẩu ước tính trong cùng kỳ tăng 0,6%, đạt 37,586 tỷ USD.

xuat khau han quoc phuc hoi
xuất khẩu của Hàn Quốc đã tăng 3,5% trong quý ba năm 2023

Cán cân thương mại trong 20 ngày đầu tháng 10 thâm hụt 3,748 tỷ USD, tăng so với mức thâm hụt 488 triệu USD của cùng kỳ tháng trước.

Sau hơn 1 năm, tình hình xuất khẩu ở Hàn Quốc mới lần đầu tiên tăng trưởng trở lại, tính đến ngày 20/10/2023, phản ánh nhu cầu bên ngoài đang tăng trở lại, tác động tích cực đến GDP Hàn Quốc.

Dữ liệu của Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK) công bố hôm 26/10 cho thấy tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Hàn Quốc trong quý III/2023 tăng 0,6% so với quý trước đó.

Giá bán của chất bán dẫn đang bắt đầu chạm đáy, làm dấy lên hy vọng nhu cầu công nghệ tăng lên, thúc đẩy mặt hàng quan trọng với xuất khẩu của Hàn Quốc.

Tập đoàn SK Hynix, nhà sản xuất chip lớn thứ hai Hàn Quốc, báo cáo doanh thu quý 3 vượt mức dự kiến và cho biết họ có kế hoạch tăng cường đầu tư để đáp ứng nhu cầu đang tăng lên.

Kinh tế Hàn Quốc tăng trưởng tích cực nhưng còn nhiều rủi ro trong quý IV/2023

Là 1 nền kinh tế nhạy cảm với tác động bên ngoài, chính quyền Hàn Quốc phải đối mặt với vô số rủi ro, từ cuộc xung đột Israel-Hamas cho đến sự cạnh tranh địa chính trị giữa Mỹ và Trung Quốc.

Thống đốc BOK, ông Rhee Chang-yong vẫn tin tưởng nền kinh tế Hàn Quốc sẽ tăng trưởng khoảng 1,4% vào năm 2023 như dự báo, nhưng ông lưu ý tình hình hỗn loạn ở Trung Đông có thể buộc BOK phải xem xét lại triển vọng tăng trưởng kinh tế 2,2% vào năm 2024.

Ông Chang Jaechul, nhà kinh tế trưởng của Ngân hàng KB Kookmin, cho biết: “Nếu những xung đột trên thế giới tiếp tục kéo dài sang năm 2024, nó có thể thúc đẩy lạm phát gia tăng, làm giảm sức mua của người tiêu dùng và do đó làm giảm tăng trưởng của Hàn Quốc”.

Bên cạnh những rủi ro đó thì Trung Quốc, một điểm đến xuất khẩu quan trọng của Hàn Quốc, vẫn đang nỗ lực phục hồi kinh tế.


rui ro kinh te han quoc
Trung Quốc là điểm đến xuất khẩu quan trọng của Hàn Quốc

Tổng kết lại, xu hướng tăng giá của đồng WON Hàn đang được duy trì nhờ tình hình xuất khẩu Hàn Quốc tăng trưởng trong quý III/2023 kéo theo tăng trưởng kinh tế Hàn Quốc. Tuy nhiên, ngày càng nhiều rủi ro cho nền kinh tế này trong quý IV năm nay nên xu hướng giá WON Hàn vẫn chưa chắc chắn.

Chợ Giá cập nhật và gửi bạn đọc tỷ giá WON Hàn tại Chợ đen và các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hôm nay 31/10

Tỷ giá WON Hàn tại Chợ đen ngày 31/10/2023

Giá KRW chợ đen hôm nay

Giá 1 KRW chợ đen: VND
Giá KRW trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 21:56:56 20/05/2024

Tỷ giá Won Hàn tại Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ngày 31/10/2023

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16,23 19,66 18,03
abbank - 19,76 18,28
acb - - 18,74
agribank - 19,65 17,96
bidv 16,45 19,41 18,17
hdbank - 19,26 18,3
kienlongbank - 20,87 16,69
mbbank - 22,03 17,64
msb 17,31 19,72 17,31
namabank 17,82 19,74 17,82
ncb 14,66 20,67 16,66
ocb 19,71 19,71 19,71
oceanbank - 20,45 17,04
sacombank - - 18,2
saigonbank - - 18,48
scb - - 18,3
seabank - - 17,74
shb - 21,75 17,25
techcombank - 21 -
tpb - 19,4 -
vib - - 18,71
vietabank - 19,69 18,15
vietbank - - 17,48
vietinbank 16,5 20,5 16,7

Hà Giang

Bạn thấy bài viết này thế nào?