Giá vàng ngày 8/8: Giảm nhẹ để chờ bứt phá?

Phản hồi: 1

Giá vàng thế giới tiếp tục đi xuống khi đồng USD và lợi suất trái phiếu trở nên hấp dẫn với các nhà đầu tư. Trong khi đó giá vàng trong nước được điều chỉnh tăng ở nhiều ngân hàng.

Giá vàng thế giới

gia vang 8 8 2023
Giá vàng ngày 8/8 trong nước tăng nhẹ

Cập nhật lúc 5h00 ngày 8/8/2023 (theo giờ Việt Nam) giá vàng thế giới giao ngay ở mức 1.936,685 USD/ounce, giảm 8 USD/ounce so với đầu giờ sáng qua. . Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,730 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).

Giá vàng thế giới tiếp tục đà giảm sau khi dữ liệu báo cáo việc làm được công bố vào ngày thứ Sáu. Theo đó, các con số kém hấp dẫn của nền kinh tế Mỹ đã khiến các nhà đầu tư chuyển vốn sang đồng USD và lợi suất Trái phiếu Mỹ.

Hiện tại các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ được công bố vào cuối tuần này. Đây sẽ là cơ sở để Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đánh giá liệu có cần tăng thêm lãi suất để kiềm chế lạm phát hay không.

Các chuyên gia nhận định, giá vàng có thể tiếp tục giao dịch quanh mức 1.950 USD/ounce trong suốt phần còn lại của mùa hè. Thậm chí giá vàng có thể sẽ vượt qua mức cao mọi thời đại Cục dữ trữ liên bang Mỹ (Fed) tiến hành cắt giảm lãi suất vào giữa năm tới.


Giá vàng trong nước

Giá vàng hôm nay tại thị trường Việt Nam ghi nhận chiều hướng tăng cả chiều mua và bán. Cụ thể:

  • Giá vàng tại DOJI được niêm yết ở mức 66,60 triệu đồng/lượng mua vào và 67,35triệu đồng/lượng bán ra.
  • Giá vàng SCJ tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng được niêm yết ở mức ở mức 66,80 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
  • Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được niêm yết ở mức 66,82 – 67,38 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
  • Giá vàng tại Bảo Tín Mạnh Hải được niêm yết ở mức 66,82 – 67,58 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra).

Giá vàng ngày 8/8/2023 được cập nhật chi tiết trong bảng sau:

Sản phẩm Hôm nay (08-10-2024) Hôm qua (07-10-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.000 82.000 84.000
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.000 82.000 84.000
PNJ - Hà Nội 83.000 85.000 82.000 84.000
PNJ - Đà Nẵng 83.000 85.000 82.000 84.000
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.000 82.000 84.000
DOJI - Đà Nẵng 83.000 85.000 82.000 84.000
Phú Quý - Hà Nội 83.000 85.000 82.300 84.000
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 81.500 83.500 81.500 83.500
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 84.500 85.000 83.500 84.000
Bạn thấy bài viết này thế nào?