Giá vàng 6/12 “rút lui” sau khi xác lập mức cao nhất mọi thời đại

Phản hồi: 1

Vàng giảm giá trong ngày thứ Ba sau khi xác lập mức cao nhất mọi thời đại trong phiên trước khi đồng đôla dần lấy lại vị thế và nhà đầu tư hạn chế đặt cược lớn trước khi báo cáo việc làm quan trọng của Mỹ được công bố.

Số liệu này có thể đem lại cho nhà đầu tư cái nhìn rõ ràng hơn về lộ trình lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Giá vàng thế giới hôm nay

Giá vàng giao ngay giảm 0.5% xuống 2,020.29 USD/oz vào lúc 15h10 theo giờ địa phương. Hôm thứ Hai, giá vàng đã leo lên mức cao kỷ lục 2,135.40 USD/oz trước khi rớt hơn 100 USD chỉ trong một phiên và đóng cửa sụt hơn 2%. Giá vàng tương lai tại Mỹ lùi 0.3% xuống 2,036.30 USD/oz.


gi vang ngay 1 11 2023
Giá vàng 6/12 “rút lui” sau khi xác lập mức cao nhất mọi thời đại

Theo các nhà phân tích, động lực đã đẩy giá vàng lên mức cao kỷ lục trong ngày thứ Hai có thể đuối sức trong ngắn hạn do sự không chắc chắn về thời điểm nới lỏng tiền tệ của Mỹ, nhưng rủi ro địa chính trị lớn hơn sẽ thúc đẩy giá vàng hướng lên các đỉnh cao mới.

Lấy lại vị thế trên thị trường tiền tê, đồng đôla tăng 0.2% và dao động quanh mức cao 2 tuần, khiến vàng đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ bằng các đồng tiền khác.

Công cụ FedWatch của CME cho thấy các nhà giao dịch hiện đang định giá 66% khả năng Fed sẽ hạ lãi suất vào tháng 3/2024. Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ vàng.

Số liệu được công bố trong ngày thứ Ba cho thấy cơ hội việc làm tại Mỹ giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 2.5 năm trong tháng 10 vừa qua, tín hiệu chứng tỏ lãi suất cao hơn đã làm giảm nhu cầu đối với người lao động.

Hiện nhà đầu tư đang dõi theo báo cáo việc làm tháng 11 của Mỹ dự kiến được công bố vào ngày thứ Sáu.

Trong số các kim loại còn lại, giá bạc giao ngay rớt 1.4% xuống 24.16 USD/oz trong khi giá bạch kim hạ 1.8% còn 899.80 USD/oz. Giá palladi giảm 4.1% xuống mức thấp nhất trong hơn 5 năm tại 936.24 USD/oz.

Giá vàng trong nước 

Sản phẩm Hôm nay (24-11-2024) Hôm qua (23-11-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 85.000 87.000 85.000 87.000
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 85.000 87.000 85.000 87.000
PNJ - Hà Nội 85.000 87.000 85.000 87.000
PNJ - Đà Nẵng 85.000 87.000 85.000 87.000
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 85.000 87.000 85.000 87.000
DOJI - Đà Nẵng 85.000 87.000 85.000 87.000
Phú Quý - Hà Nội 85.300 87.000 85.300 87.000
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 85.300 87.000 85.300 87.000
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 85.700 87.000 85.700 87.000
Bạn thấy bài viết này thế nào?