Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục gặp khó khăn khi các nhà đầu tư chờ đợi thêm thông tin về thời điểm Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất từ cuộc họp chính sách trong tuần này. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không sinh lãi.
Diễn biến thị trường vàng 30/07/2024
Giá vàng giao ngay giảm 0,1%, xuống mức $2,380.31 mỗi ounce lúc 0156 GMT. Hợp đồng tương lai vàng của Hoa Kỳ ít thay đổi ở mức $2,377.30.
Ngân hàng Dự trữ Liên bang (Fed) dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất vào cuối cuộc họp hai ngày bắt đầu từ hôm nay, nhưng có thể mở cửa cho việc nới lỏng chính sách sớm nhất vào tháng Chín bằng cách thừa nhận lạm phát đã tiến gần hơn đến mục tiêu 2%.
Các nhà đầu tư cũng sẽ theo dõi một loạt dữ liệu việc làm dự kiến được công bố trong tuần này, với trọng tâm chính là báo cáo bảng lương phi nông nghiệp sẽ được công bố vào thứ Sáu.
Dự báo của chuyên gia
“Giọng điệu của cuộc họp Fed và báo cáo việc làm vào thứ Sáu có thể làm đồng USD suy yếu nếu các nhà đầu tư bắt đầu dự đoán nhiều đợt cắt giảm lãi suất hơn từ nay đến cuối năm,” Tim Waterer, nhà phân tích trưởng của KCM Trade, cho biết. “Bất kỳ động thái giảm nào của đồng USD sẽ có lợi cho vàng, và giá có thể một lần nữa vượt mức $2,400.”
Tác động của lãi suất
Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không sinh lãi.
Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Nhật Bản cũng sẽ tổ chức các cuộc họp chính sách trong tuần này.
Tình hình các kim loại khác
Trong số các kim loại khác, giá bạc giao ngay giảm 0,6%, xuống mức $27.69 mỗi ounce.
Nếu giá bạc duy trì trên mức $25 trong phần còn lại của năm, nhập khẩu của Ấn Độ khó có thể tăng đáng kể ngoài những đợt tăng đột biến như đã thấy trong quá khứ, các nhà phân tích tại Heraeus cho biết trong một lưu ý.
Điều này có thể dẫn đến việc nhu cầu chế tác trang sức và đồ dùng bạc của Ấn Độ co lại năm thứ hai liên tiếp, các nhà phân tích cho biết.
Giá bạch kim không đổi ở mức $948.55 và giá palađi giảm 0,7%, xuống mức $897.50.
Diễn biến giá vàng trong nước ngày 30/07/2024
Hiện giá vàng trong nước ngày 30/07/2024 tại thị trường Việt Nam như sau:
Sản phẩm | Hôm nay (24-11-2024) | Hôm qua (23-11-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
PNJ - Hà Nội | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
PNJ - Đà Nẵng | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
DOJI - Đà Nẵng | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
Phú Quý - Hà Nội | 85.300 | 87.000 | 85.300 | 87.000 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 85.300 | 87.000 | 85.300 | 87.000 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 85.600 | 86.900 | 85.700 | 87.000 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.