Tỷ giá đồng bạc xanh hôm nay tiếp tục leo thang khi Mỹ công bố chỉ số sản xuất (PPI) tháng 7 tăng 0,8% so với với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó các ngoại tệ khác tăng giảm không đồng nhất tại các ngân hàng.
Giá ngoại tệ thế giới
Trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đạt 102,730, tăng 0,35% vào lúc 7h05 ngày 12/8 theo giờ Việt Nam.
Như vậy giá USD trên thế giới đã tăng cao, tiệm cận mốc 103 sau khi Mỹ công bố chỉ số sản xuất (PPI). Theo đó, Bộ Lao động Mỹ cho biết, chỉ số sản xuất (PPI) tháng 7-2023 tăng 0,8% so với với cùng kỳ năm trước. Đây là nguyên nhân khiến đồng USD đảo chiều tăng giá trên diện rộng.
Bên cạnh đó, lãi suất trái phiếu Mỹ vọt lên 4,15%/năm đã kích thích nhiều người thu gom USD để mua trái phiếu. Điều này có thêm động lực để USD tăng giá nhiều hơn nữa.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh đã đảo chiều tăng sau bốn ngày giảm liên tiếp và được giao dịch ở mức 1,2694 USD.
Đồng euro giảm 0,3%, đạt mức 1,0946 USD và đồng đô la Mỹ cũng giảm 0,06% so với đồng franc Thụy Sĩ.
Giá ngoại tệ trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 12/8, tỷ giá USD/VND trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.837 VND/USD, tăng 11 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 – 24.978VND/USD.
Tỷ giá USD các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là từ 23.400 – 24.978 VND/USD.
Tỷ giá đồng USD trên thị trường chợ đen được giao dịch ở mức 23.720 – 23.770 VND/USD.
Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 12/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.170 | 25.509 | 25.200 |
EUR |
Euro | 25.878,4 | 27.297,4 | 26.139,8 |
GBP |
Bảng Anh | 31.003,1 | 32.320,9 | 31.316,3 |
AUD |
Đô la Úc | 15.978,4 | 16.657,5 | 16.139,8 |
CAD |
Đô la Canada | 17.522 | 18.266,8 | 17.699 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 27.902,2 | 29.088,2 | 28.184,1 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.422,11 | 3.567,57 | 3.456,68 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.629,81 | 3.495,94 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.183,43 | 3.318,74 | 3.215,58 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 312,66 | 300,64 |
JPY |
Yên Nhật | 159,37 | 168,63 | 160,97 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,64 | 18,86 | 17,38 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.676,6 | 82.383,2 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.755,2 | 5.632,37 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.327,49 | 2.232,7 |
RUB |
Rúp Nga | - | 257,5 | 232,61 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 6.998,93 | 6.750,81 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.347,8 | 2.252,19 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.351,4 | 19.131,4 | 18.536,8 |
THB |
Bạc Thái | 646,58 | 745,93 | 718,42 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.