Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam quay đầu giảm mạnh 1.000 đồng/kg, bất chấp thị trường thế giới tiếp tục tăng. Hiện giá cà phê nội địa đang giao dịch ở mức 122.500 – 124.200 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới 17/12/2024
Cập nhật vào sáng 17/12, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng.
Giá cà phê Robusta trên sàn London tăng nhẹ, dao động 5057 – 5230 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5230 USD/tấn (tăng 21 USD/tấn, tương đương 0,40%); kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 5203 USD/tấn (tăng 19 USD/tấn, tương đương 0,37%); kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 5140 USD/tấn (tăng 14USD/tấn, tương đương 0,27%) và kỳ hạn giao hàng tháng 7/2025 là5057 USD/tấn (tăng 11 USD/tấn, tương đương 0,22%).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:24:41 18-12-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng mạnh với biên độ trên 2%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 327.40 cent/lb (tăng 7.90 cent/lb, tương đương 2.47%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 324.65cent/lb (tăng 7.60 cent/lb, tương đương 2.40%); kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 319.60 cent/lb (tăng 7.15 cent/lb, tương đương 2.29%) và kỳ giao hàng tháng 9/2025 là 310.95 cent/lb (tăng 6.10 cent/lb, tương đương 2.00,%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:24:41 18-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 17/12 tăng, giảm trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 410.00 USD/tấn (tăng 13.10 USD/tấn, tương đương 3.30%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 405.20 USD/tấn (tăng 10.05 USD/tấn, tương đương 2.54%) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 398.40 USD/tấn (tăng 9.45 USD/tấn, tương đương 2.43%). Riêng, kỳ giao hàng tháng 3/2025 lại giảm còn 413.40 USD/tấn (giảm 1.45 USD/tấn, tương đương 0,35%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:24:41 18-12-2024 |
Trong phiên giao dịch sáng nay, giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới diễn biến đi lên. Trong khi giá cà phê Robusta điều chỉnh nhẹ thì giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng mạnh với biên độ trên 2%.
Giá cà phê thế giới đang được hưởng lợi khi đầu cơ tăng mua trên sàn trước lo ngại vụ mùa ở Brazil và diễn biến thời tiết thất thường tại các vùng trồng cà phê trọng điểm của Việt Nam.
Theo đó, cơ quan Khí tượng Brazil Somar Meteorologia mới đây cho biết lượng mưa tại bang Minas Gerais – khu vực trồng cà phê arabica lớn nhất Brazil, chỉ đạt 35,2 mm vào tuần trước, tương đương 65% mức trung bình lịch sử. Lượng mưa dưới mức trung bình ở Brazil, làm gia tăng lo ngại triển vọng vụ mùa 2025-2026 của quốc gia sản xuất và xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới.
Tại Việt Nam, quốc gia xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới đang đối mặt với mưa lớn, gây gián đoạn quá trình thu hoạch cà phê. Không chỉ ảnh hưởng đến việc thu hoạch, trời mưa liên tục cũng khiến việc sơ chế cà phê của người dân bị ảnh hưởng.
Giá cà phê trong nước 17/12/2024
Cập nhật vào sáng ngày 17/12/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giảm 1.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 122.500 – 124.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 124.000 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 123.900 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 122.500 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 124.000 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 124.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 124.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 17/12/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình | Chênh lệch |
---|---|---|
Đắk Lắk | 124.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 122.500 | -1.000 |
Gia Lai | 124.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 124.200 | -1.000 |
Kon Tum | 124.000 | -1.000 |
Giá cà phê trên thị trường Việt Nam hôm nay quay đầu giảm sau phiên đi ngang vào đầu tuần. Giá cà phê trong nước niêm yết mỗi ngày được tính toán dựa trên giá của hai sàn cà phê thế giới kết hợp với việc khảo sát liên tục từ các doanh nghiệp, đại lý thu mua tại các vùng trọng điểm trồng cà phê trên cả nước.
Hiện giá cà phê trong nước đang thấp hơn giá cà phê trên sàn London giao vào tháng 3-2025 là 7.000 đồng/kg. Điều này cho thấy giá cà phê trong nước so với thế giới đang có sự liên thông với nhau.
Thị trường cà phê Việt Nam hiện đang đứng trước nhiều thách thức khi mưa lớn ảnh hưởng đến vụ thu hoạch. Theo người dân địa phương, Theo người dân địa phương, việc xuất hiện những trận mưa trong tháng 12 là điều khá bất thường, bởi mọi năm thời điểm này đã kết thúc mùa mưa của cả khu vực Tây Nguyên, trời sẽ nắng đẹp.
Bên cạnh đó, trời mưa bất thường làm cây cà phê nở hoa sớm hơn khiến người nông dân rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan. Bởi nếu thu hoạch quả chín thì hoa sẽ bị hư hại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất mùa sau.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.