Dự báo giá Yên Nhật tăng vào 2024, nhiều nhà đầu tư mua mạnh

Phản hồi: 1

Trong bài viết trước đó, Chợ Giá đã đề cập đến xu hướng tăng giá của đồng Yên Nhật vào năm 2024. Hiện tại, nhiều nhà đầu tư đang bắt đầu mua vào đồng yên Nhật. Gần đây nhất, Quỹ đầu tư khổng lồ Pimco đang mua đồng yên với hy vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ bị ‘ép buộc’ thắt chặt chính sách tiền tệ khi lạm phát tăng nhanh, kéo theo đồng Yên tăng giá 

Quỹ đầu tư Pimco mua Yên với kỳ vọng BOJ thắt chặt chính sách

Ông Emmanuel Sharef, một nhà quản lý quỹ tại Pimco, người chuyên về đầu tư đa tài sản và phân bổ tài sản, cho biết công ty đã bắt đầu xây dựng kế hoạch mua Yên Nhật dài hạn khi đồng tiền của Nhật Bản giảm xuống hơn 140 yên (JPY) so với đô la (USD) trong vài tháng trước.

Ông Sharef nói: “Khi lạm phát ở Nhật Bản tăng và liên tục vượt mức mục tiêu của BOJ, mọi người đã chứng kiến BOJ đã thực hiện các bước để thay đổi chính sách kiểm soát đường cong lợi suất của họ, sau đó có thể họ sẽ tiến tới từ bỏ đường cong lợi suất và cần phải tăng lãi suất.”

Lạm phát ở Mỹ đang giảm, nhưng lạm phát ở Nhật Bản vẫn ở mức cao và “điều đó tự nhiên tạo ra một xu hướng mua yên dài hạn.”

Đồng yên đã giảm hơn 12% so với đô la trong năm nay, và trở thành đồng tiền có hoạt động tệ nhất trong nhóm G10 vào năm nay. Tuy vậy, thời gian gần đây, các nhà kinh tế đã đưa ra dự báo Ngân hàng trung ương Nhật Bản sẽ bình thường hóa chính sách trong năm 2024.

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Tuần trước, đồng yên đã giảm xuống còn 151,91 JPY/USD, chỉ thấp hơn một chút so với ‘mức đáy’ trong ba thập kỷ được thiết lập vào tháng 10/2022. Sự sụt giảm này diễn ra ngay cả khi BOJ đã nới lỏng sự kiểm soát đối với đường cong lợi suất.

Mặc dù BOJ đã thực hiện một thay đổi nhỏ hướng về chính sách thắt chặt, bằng cách thay đổi kiểm soát với đường cong lợi suất, nhưng cho đến nay động thái này đã không thể thúc đẩy đồng tiền tăng giá bền vững. Do đó, phía BOJ ‘có nhu cầu’ phải thắt chặt chính sách hơn nữa

Dự báo chính sách BOJ năm 2024

gia yen nhat ngay 16 102023
Dự báo giá Yên Nhật tăng vào 2024, nhiều nhà đầu tư mua mạnh

Các nhà kinh tế cho biết BOJ có thể loại bỏ chương trình kiểm soát đường cong lợi suất của mình (YCC) trước cuối năm nếu lạm phát chứng tỏ dai dẳng hơn dự kiến. Tiếp theo, ngân hàng trung ương cũng có thể tăng lãi suất cơ bản ngắn hạn lên 0% vào đầu năm tới, từ mức hiện tại là -0,1%.

Trong bối cảnh các nền kinh tế lớn khác đã bắt đầu tạm dừng lãi suất và có kế hoạch nới lỏng lãi suất từ năm sau, thì Nhật Bản có thể vận hành theo hướng ngược lại, từ năm sau mới bắt đầu bình thường hóa và thắt chặt chính sách. Diễn biến này sẽ có lợi cho đồng Yên Nhật trong năm 2024. Do đó, nhiều nhà đầu tư đang lựa chọn mua vào đồng Yên Nhật tại thời điểm hiện tại.


Theo dữ liệu do Bloomberg tổng hợp, Quỹ Đa tài sản ứng phó lạm phát của Pimco, có mức lợi nhuận trung bình hàng năm là 4,4% trong ba năm qua, vượt hơn 70% so với các đối thủ cạnh tranh. 

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) 20/11/2023

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 16:20:25 03/12/2024

Bảng giá man hôm nay 20/11/2023 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 159,37 168,63 160,97
abbank 164,11 173,28 164,77
acb 165,85 172,4 166,68
agribank 165,35 173,37 166,01
baovietbank - - 164,5
bidv 164,48 172,37 164,75
cbbank 165,74 - 166,58
166,53 172,01 167,03
gpbank - - 166,93
hdbank 166,51 172,32 166,84
hlbank 165,31 172,15 167,01
hsbc 165,16 172,33 166,45
indovinabank 165,49 171,96 167,36
kienlongbank 164,17 173,43 165,87
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 164,17 173,72 166,17
msb 165,36 173,65 165,36
namabank 162,92 171,87 165,92
ncb 164,84 173,13 166,04
ocb 166,39 172,5 167,89
oceanbank - 172,31 166,21
pgbank - 172,57 166,97
publicbank 163 174 165
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 166,3 173,36 166,8
saigonbank 165,85 173,72 166,39
scb 163,4 173,6 164,5
seabank 164,27 173,47 165,87
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 162,6 172,93 166,79
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 164,11 173,07 165,81
vib 166,47 173,48 167,87
vietabank 165,85 172,42 167,55
vietbank 166,53 - 167,03
vietcapitalbank 163,65 173,18 165,3
vietinbank 165,88 - 173,33
vpbank 165,53 172,84 166,03
vrbank 164,76 172,66 165,02
dongabank 164,6 172,1 167,9