Tỷ giá Yên Nhật 16/09 lập ‘đỉnh’ 1 năm trước kỳ họp lãi suất của Fed

Phản hồi: 1

Các đồng tiền chính vẫn giữ nguyên xu hướng khi thị trường đang chờ đợi quyết định về mức cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) được dự đoán sẽ diễn ra tuần này. Trong đó đồng Yên Nhật đang hướng đến giao dịch quanh mức tỷ giá cao nhất trong năm. Hôm nay, hoạt động giao dịch của thị trường tiền tệ Châu Á diễn ra chậm hơn khi thị trường tiền tệ Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc đóng cửa nghỉ lễ.

Hôm nay, 1 Yên Nhật (JPY) ước tính quy đổi được 174,69 đồng tiền Việt (VND), tăng nhẹ 0,43 đồng so với chốt phiên cuối tuần trước. 

ty gia yen nhat
Tỷ giá Yên Nhật 16/09 lập ‘đỉnh’ 1 năm trước kỳ họp lãi suất của Fed

So với Đô la Mỹ, tỷ giá giao dịch hiện tại là 1 Đô Mỹ (USD) quy đổi được 140,50 Yên Nhật (JPY), gần với mức thấp nhất trong năm là 140,285 JPY/USD đạt được vào cuối tháng 12 năm ngoái. Đồng đô la Mỹ tiếp tục giảm giá trị so với Yên Nhật, trong tuần trước Đô la Mỹ đã giảm 1,3% giá trị so với đồng Yên Nhật 

Sự kiện trong tuần ảnh hưởng đến biến động thị trường tiền tệ

Điểm nhấn của tuần này là cuộc họp chính sách tiền tệ của Fed diễn ra vào ngày 17-18 tháng 9, theo sau đó Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Nhật Bản công bố quyết định chính sách vào thứ Năm và thứ Sáu. Đây là những sự kiện mà các nhà đầu tư tiền tệ tài chính cần lưu tâm

Lãi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ đã giảm trong thời gian gần đây, đặc biệt là khi khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất đến 0,5 điểm phần trăm tăng lên.

Lãi suất trái phiếu 10 năm chuẩn của Mỹ hiện đang ở mức 3,65%, không thay đổi so với thứ Sáu. Lãi suất này đã giảm 30 điểm cơ bản trong khoảng hai tuần. Lãi suất hai năm, liên quan chặt chẽ hơn với kỳ vọng chính sách tiền tệ, đang ở mức 3,57%, giảm từ mức 3,94% của hai tuần trước.

Ông Chris Weston, Trưởng Bộ phận Nghiên cứu tại Công ty môi giới trực tuyến Pepperstone của Úc, cho biết: Bán đồng đô la Mỹ để mua đồng Yên Nhật là xu hướng giao dịch trong thời gian này đối với các nhà đầu tư muốn tận dụng đà giảm của lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ. 

Hiện tại thị trường vẫn chia ra làm 2 luồng ý kiến tranh luận xoay quanh việc FED sẽ cắt giảm lãi suất mạnh mẽ đến 50 điểm cơ bản để ngăn chặn sự suy yếu của thị trường lao động Mỹ, hay chỉ cắt giảm nhẹ 25 điểm lãi suất cơ bản. Theo CME FedWatch, các nhà giao dịch đang định giá 52% khả năng FED cắt giảm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng Chín. Hợp đồng tương lai định giá FED cắt giảm tổng cộng 125 điểm cơ bản vào năm 2024.

du doan gia yen nhat

Bên cạnh việc theo dõi quyết định lãi suất của FED, các nhà đầu tư cũng quan tâm đến động thái của Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ) vào thứ Sáu tuần tới. 

Dự kiến Ngân hàng này sẽ ​​giữ nguyên mục tiêu lãi suất chính sách ngắn hạn ở mức 0,25%.

Các thành viên Ban điều hành BOJ đã cho biết họ mong muốn thấy lãi suất cao hơn, và khoảng cách thu hẹp giữa lãi suất tại Nhật Bản và các loại tiền tệ chính khác đã thúc đẩy đồng Yên Nhật tăng giá. 

Nhật Bản cũng đang chuẩn bị thay đổi lãnh đạo chính trị, khi Đảng Dân chủ Tự do cầm quyền dự kiến ​​tổ chức cuộc bầu cử vào ngày 27 tháng 9 để chọn một nhà lãnh đạo thay thế Thủ tướng Fumio Kishida.

Sanae Takaichi, một trong những ứng cử viên hàng đầu để thay thế Kishida, lại cho biết Ngân hàng Nhật Bản nên tạm dừng việc tăng lãi suất thêm, để duy trì sự phục hồi kinh tế của đất nước.


Tổng kết lại, tỷ giá Yên Nhật 16/09/2024 hiện đang giao dịch quanh mức đỉnh 1 năm, hưởng lợi từ việc thời điểm cắt giảm lãi suất của Mỹ đang đến gần. Trong thời gian tới, Ngân hàng trung ương Nhật Bản dự kiến vẫn tiếp tục duy trì lãi suất hiện tại, nhưng các nhà đầu tư cũng quan tâm đến cuộc họp chính sách tiền tệ sắp tới của BOJ để tìm kiếm xu hướng lãi suất tương lai 

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 16/09/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 15:36:28 18/10/2024

Bảng giá man hôm nay 16/09/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 162,37 171,82 164,01
abbank 163,08 172,6 163,73
acb 164,6 171,12 165,42
agribank 163,91 172,01 164,57
baovietbank - - 163,17
bidv 164,67 172,12 164,94
cbbank 164,19 - 165,02
164,6 170,34 165,09
gpbank - - 165,53
hdbank 165,6 170,37 166,15
hlbank 164,07 170,98 165,77
hsbc 163,9 171,12 165,08
indovinabank 164,23 170,91 166,09
kienlongbank 162,74 172 164,44
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 162,75 172,43 164,75
msb 164,21 172,31 164,21
namabank 162,04 170,97 165,04
ncb 163,51 171,79 164,71
ocb 165,38 171,46 166,88
oceanbank - 171,01 164,93
pgbank - 170,97 165,26
publicbank 162 172 164
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 164,81 171,83 165,31
saigonbank 164,09 172,77 165,02
scb 162,6 173,4 163,7
seabank 163,17 172,67 165,07
shb 164,09 171,09 165,09
techcombank 161,19 171,53 165,37
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 162,85 171,75 164,53
vib 165,25 172,25 166,65
vietabank 165,09 171,66 166,79
vietbank 165,46 - 165,96
vietcapitalbank 161,78 171,58 163,41
vietinbank 164,88 - 172,33
vpbank 164,32 171,59 164,82
vrbank 164,58 172,01 164,84
dongabank 163,1 170,5 166,3

Bạn thấy bài viết này thế nào?