Tỷ giá Yên Nhật ngày 06/08 neo cao ở mức đỉnh 1 năm

Phản hồi: 1

Chợ Giá  – Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Yên Nhật đã bật tăng mạnh mẽ gần 10% trong tháng qua. Mặc dù hôm nay 06/08/2024, tỷ giá Yên Nhật đã điều chỉnh giảm nhẹ so với phiên hôm qua nhưng đồng tiền này vẫn dao động quanh mức đỉnh 1 năm.

Điều gì khiến Yên Nhật tăng trưởng ấn tượng? 

nhat ban quyet tam ho tro dong yen
Tỷ giá Yên Nhật ngày 08/06 neo cao ở mức đỉnh 1 năm

Hôm nay 06/08/2024, 1 Yên Nhật (JPY) ước tính quy đổi được 173,9 đồng tiền Việt (VND). Tỷ giá Yên Nhật đã đạt mức đỉnh 1 năm vào phiên hôm qua ( khi đó 1 JPY ước tính quy đổi được 176,58 VND), mặc dù đã điều chỉnh giảm nhẹ nhưng tỷ giá Yên Nhật hôm nay vẫn dao động ở mức cao. Yên Nhật đã tăng kỷ lục 10% trong vòng 1 tháng vừa qua so với tiền Việt. 

Biểu đồ: Tỷ giá JPY/VND leo thang trong 1 tháng qua

So với Đô la Mỹ (USD), Yên Nhật cũng tăng 10% giá trị trong ròng rã 1 tháng qua. Hôm nay tỷ giá USD/JPY giảm chỉ còn 144,71 Yên Nhật đổi 1 Đô la Mỹ

Động lực chính khiến Yên Nhật tăng giá là sự điều chỉnh tăng lãi suất bất ngờ từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ), và kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) chuẩn bị cắt giảm lãi suất vào tháng 09 sẽ làm thu hẹp lại khoảng cách lãi suất Mỹ – Nhật. Điều này có lợi cho Yên Nhật vốn đã ảm đạm từ hậu Covid đến nay nhờ chính sách lãi suất ‘ngược chiều gió’ của BOJ

Vào ngày 31/07, BOJ đã bất ngờ nâng lãi suất vay qua đêm thêm 0,25% lên mức cao nhất 15 năm, và công bố kế hoạch chi tiết cắt giảm chương trình mua trái phiếu, tiến thêm một bước trong việc rút lại chính sách kích cầu khổng lồ đã áp dụng cả 1 thập kỷ. Trong khi đó, thị trường đang định giá khả năng cao Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 09 tới đây. 

Các dữ liệu kinh tế mới của Nhật Bản (mà Chợ Giá đã đề cập trong bài viết trước) đủ mạnh mẽ, để BOJ có cơ sở thắt chặt chính sách hơn, nhờ đó Yên Nhật được hưởng lợi tăng giá

Cơ hội mới từ việc đồng Yên Nhật mạnh hơn

Sự đảo chiều của đồng Yên có thể mang lại sự cứu trợ cho nền kinh tế sau khi sự suy giảm kéo dài của nó đã đẩy giá tiêu dùng lên cao, gây ra những lo ngại sâu sắc về triển vọng chi tiêu tại Nhật Bản.

Trước đó, sự suy giảm của đồng Yên thậm chí còn khiến người sáng lập, ví dụ công ty mẹ Uniqlo là Fast Retailing cảnh báo rằng không có “lợi ích” nào từ một đồng Yên yếu hơn, vì Nhật Bản nhập khẩu nguyên liệu thô từ khắp nơi trên thế giới trước khi sản xuất và xuất khẩu. Một đồng Yên mạnh hơn sẽ giúp giảm bớt chi phí nhập khâủ của Nhật Bản. 

Ong Anvarzadeh của Asymmetric Advisors cho biết: “Một đồng Yên mạnh hơn có thể không tốt với những người nước ngoài sở hữu nó. Nhưng nó lại có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản.”

Hiện thị trường đang chờ đợi các dữ liệu quan trọng, dự kiến sẽ củng cố thêm sức mạnh cho đồng yên, bao gồm: dữ liệu về chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình được công bố vào hôm nay và biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 7 sẽ được công bố vào ngày 08/08 sắp tới.


Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 06/08/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 13:15:50 15/01/2025

Bảng giá man hôm nay 06/08/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 155,01 164,86 156,57
abbank 155,94 164,84 156,56
acb 157,59 163,82 158,38
agribank 156,99 164,48 157,62
baovietbank - - 155,82
bidv 156,31 164,78 156,56
cbbank 157,22 - 158,01
157,92 163,5 158,39
gpbank - - 158,88
hdbank 158,62 164,04 158,92
hlbank 156,67 163,08 158,37
hsbc 156,78 163,69 157,91
indovinabank 157,88 163,72 159,67
kienlongbank 155,6 164,86 157,3
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 155,67 165,25 157,67
msb 158,64 162,99 156,68
namabank 154,86 163,31 157,86
ncb 156,58 164,85 157,78
ocb 157,96 164,06 159,46
oceanbank - 168,07 162,02
pgbank - 163,65 158,35
publicbank 155 165 156
pvcombank 155,06 163,71 156,63
sacombank 157,67 164,72 158,17
saigonbank 157,77 165,49 158,47
scb 155,5 165,1 156,6
seabank 155,81 165,01 157,41
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 161,95 172,3 166,13
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 155,65 164,15 157,25
vib 158,43 165,34 159,83
vietabank 157,55 164 159,25
vietbank 157,92 - 158,39
vietcapitalbank 156 165,9 157,57
vietinbank 157,71 - 165,21
vpbank 157,18 164,47 157,68
vrbank 156,24 164,7 156,49
dongabank 156,4 163,5 159,5