Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay đồng loạt tăng mạnh 1.200 đồng/kg và giao dịch cao nhất tại mức 102.000 đồng/kg. Trong khi đó giá cà phê trên 2 sàn thế giới quay đầu giảm mạnh do tác động từ đồng USD, tình hình thời tiết tại Brazil và tồn kho đang ở mức cao.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 16/05/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn giảm mạnh.
Giá cà phê trên sàn London giảm từ 19 – 31 USD/tấn và dao động 3.164 – 3.459 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.402 USD/tấn (giảm 31 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.336 USD/tấn (giảm 28 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.268 USD/tấn (giảm 24 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.185 USD/tấn (giảm 29 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:25:13 30-12-2024 |
Tương tự, Giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng được điều chỉnh giảm với biên độ dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 199,40cent/lb (giảm 0,72%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 198,40 cent/lb (giảm 0,75%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 197,50 cent/lb (giảm 0,78%) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 196,80 cent/lb (giảm 0,83%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:25:13 30-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil Giá ngày 16/05 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 244,85 USD/tấn (tăng 1,35%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 250,20 USD/tấn (tăng 2,60%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 240,65 USD/tấn (giảm 0,46%) và giao hàng tháng 12/2024 là 237,65 USD/tấn (giảm 0,46%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:25:13 30-12-2024 |
Giá cà phê thế giới thời gian gần đây liên tục biến động thất thường trước tác động từ đồng USD. Khi USD yếu hơn, các nhà đầu tư thường tìm kiếm các tài sản khác để đầu tư, bao gồm cả cà phê. Ngược lại, khi tỷ giá USD leo thang thì giá cà phê cũng chịu sức ép giảm.
Tuy nhiên trong phiên giao dịch hôm nay, đà giảm của giá cà phê được nhận định là do những đợt thanh lý vị thế của những nguồn quỹ và nhà đầu cơ. Họ đã mua khi giá còn thấp và hiện tại đã đẩy mạnh hàng ra thị trường bởi những lo ngại về rủi ro kinh tế.
Bên cạnh đó, báo cáo ngày 13/5 của Cercafe cho thấy xuất khẩu cà phê nhân trong tháng 4 của Brazil đã tăng 61% so với cùng kỳ lên 3,9 triệu bao. Xuất khẩu cà phê toàn cầu trong tháng 3 tiếp tục tăng thêm 8,1% so với cùng kỳ, lên gần 13 triệu bao. Lũy kế trong 6 tháng đầu niên vụ 2023/24 (từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm nay) xuất khẩu nông sản này đã tăng 10,4%; lên thành 69,2 triệu bao. Những thông tin này đã xoa dịu nỗi lo về nguồn cung trong bối cảnh tồn kho trên 2 sàn gia tăng mạnh.
Hiện giá cà phê Arabica đang chịu áp giảm mạnh hơn cà phê Robusta trong bối cảnh Brazil bước vào chính vụ thu hoạch, nguồn cung được cải thiện.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 16/05/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng mạnh 1.200 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 100.900 – 102.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 101.900 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 102.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 100.900 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 101.400 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 101.400 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 101.900 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 16/05/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 102.000 | +1.200 |
Lâm Đồng | 100.900 | +1.200 |
Gia Lai | 101.400 | +1.200 |
Đắk Nông | 101.900 | +1.200 |
Kon Tum | 101.400 | +1.200 |
Giá cà phê hôm nay đã quay lại mức giá 102.000 đồng/kg. So với mức đỉnh, gần 140.000 đồng/kg, được thiết lập hồi cuối tháng 4 vừa qua, giá cà phê nội địa đã giảm khoảng 25%. Theo nhận định, giá cà phê trong nước giảm mạnh trong thời gian qua do nguồn cùng cà phê thế giới được cải thiện khi Brazil vào vụ thu hoạch mới. Từ đó, khách hàng chuyển sang mua cà phê từ các nguồn cung từ nước này thay vì chỉ mua từ Việt Nam.
Tuy nhiên, với khoảng giá 100.000 đồng/kg hiện nay, giá cà phê cũng đang cao hơn gấp 2,5 lần so với mức giá những năm trước. Dù sản lượng niên vụ 2023-2024 giảm nhưng vì giá tăng cao nên người dân vẫn được hưởng lợi. Trong tháng 4 vừa qua, giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam đạt bình quân 3.768 USD/tấn, tăng 6% so với tháng trước và tăng 54,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 4 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu 737.797 tấn cà phê với tổng kim ngạch cao kỷ lục 2,5 tỷ USD, tăng 2,8% về lượng và tăng tới 53,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái nhờ giá tăng cao.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.