Tỷ giá Yên Nhật 24/1 tăng nhẹ sau bình luận ‘diều hâu’ của Thống đốc BOJ

Phản hồi: 1

Tỷ giá Yên Nhật tăng nhẹ sau cuộc họp chính sách gần đây nhất của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản. Tại cuộc họp này, đúng như dự đoán của các nhà đầu tư, BOJ vẫn quyết định giữ nguyên chính sách tiền tệ siêu nới lỏng của mình, nhưng bình luận mang tính ‘diều hâu’ của Thống đốc BOJ, ông Ueda giúp trợ giá cho đồng Yên Nhật. 

Yên Nhật tăng giá sau phát biểu của ông Ueda

Hôm nay 24/01/2024, 1 Yên Nhật JPY ước tính quy đổi được 165,87 đồng tiền Việt VND, tăng nhẹ 0,20 đồng so với phiên hôm qua. So với Đô la Mỹ, tỷ giá USD/JPY giảm 0,5% xuống còn 147,39. 


yen nhat hom nay
Tỷ giá Yên Nhật 24/1 tăng nhẹ sau bình luận ‘diều hâu’ của Thống đốc BOJ

Tỷ giá Yên Nhật tăng nhẹ sau cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ). Như dự kiến, Ngân hàng này quyết định duy trì lãi suất siêu thấp và chính sách cực kỳ nới lỏng. Ngân hàng trung ương cũng dự báo lạm phát sẽ giảm trong năm tài chính 2024, do đó có ít động lực để xoay trục chính sách theo hướng thắt chặt. 

Tuy nhiên, Thống đốc BOJ Kazuo Ueda cho biết trong bình luận sau cuộc họp rằng thời điểm thắt chặt chính sách đang đến gần: “Dự báo lạm phát cốt lõi của chúng tôi là 1,9%, rất gần với mục tiêu 2% của chúng tôi. Điều này đã xảy ra vào tháng 10/2023 và lần này lại lặp lại. Sau khi xem xét kỹ lưỡng, đây là yếu tố lớn nhất khiến chúng tôi tin tưởng rằng khả năng đạt được mục tiêu giá cả một cách bền vững đang dần cao hơn.”

Bình luận của Thống đốc BOJ đã trợ giá cho đà tăng của đồng Yên Nhật. Ngoài ra, tỷ giá Yên Nhật so với Đô la Mỹ tăng thêm bởi Đô la Mỹ đang giảm nhẹ. 

Vào lúc 04:20 ET (09:20 GMT), Chỉ số đồng đô, theo dõi giá trị của đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ khác, giảm 0,1% xuống còn 102,997, giảm nhẹ sau khi tăng gần 2% kể từ đầu năm nay.

Đồng đô giảm nhẹ trước dữ liệu quan trọng

Tỷ giá đô Mỹ đã giảm nhẹ vào hôm qua, nhưng vẫn gần mức cao nhất trong một tháng do các nhà giao dịch dự đoán nhiều khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ lãi suất ổn định vào tháng 3, thay đổi so với kỳ vọng trước đó là cắt giảm lãi suất.

Fed dự kiến sẽ giữ lãi suất ổn định trong cuộc họp vào tuần tới, và trước đó, các nhà đầu tư sẽ phải theo dõi một số dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.

Dự kiến số liệu GDP quý 4, được công bố vào thứ Năm, sẽ cho thấy tăng trưởng chậm lại, trong khi dữ liệu chỉ số giá PCE, thước đo lạm phát được Fed ưa thích, được công bố vào thứ Sáu có thể sẽ cho thấy lạm phát vẫn ở mức cao trong tháng 12.

Tổng kết lại, giá Yên Nhật hôm nay được điều chỉnh tăng nhẹ bởi bình luận mang tính diều hâu của Thống đốc Ueda, tuy vậy đà tăng không cao do BOJ vẫn tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng và chưa hứa hẹn về thời điểm xoay trục chính sách trong tương lai. 

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 24/1/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 02:16:19 03/01/2025

Bảng giá man hôm nay 24/1/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 156,09 165,17 157,67
abbank 157,06 165,91 157,69
acb 158,77 165,7 159,57
agribank 157,9 165,31 158,53
baovietbank - - 156,88
bidv 157,95 166,15 158,21
cbbank 158,35 - 159,15
159,61 165,47 160,09
gpbank - - 159,43
hdbank 159,3 164,69 159,6
hlbank 157,69 164,07 159,39
hsbc 157,61 164,38 158,92
indovinabank 158 163,82 159,8
kienlongbank 156,28 165,54 157,98
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 157,57 167,13 159,57
msb 158,64 166,58 158,64
namabank 155,92 164,52 158,92
ncb 157,01 165,29 158,21
ocb 159,49 165,57 160,99
oceanbank - 168,07 162,02
pgbank - 164,86 159,49
publicbank 156 166 157
pvcombank 160,09 164,84 161,67
sacombank 159,32 166,36 159,82
saigonbank 158,39 165,99 159,19
scb 156,6 165,6 157,7
seabank 157,32 166,52 158,92
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 161,95 172,3 166,13
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 157,48 166,07 159,1
vib 158,43 165,34 159,83
vietabank 158,73 165,2 160,43
vietbank 158,71 - 159,19
vietcapitalbank 157,18 166,23 158,75
vietinbank 158,63 - 166,08
vpbank 158,86 166,13 159,36
vrbank 157,11 165,23 157,36
dongabank 157,1 164,4 160,2