Tỷ giá Euro ngày 10/01 giảm giá do dữ liệu kinh tế yếu kém của Đức

Phản hồi: 1

Tỷ giá Euro (EUR) hôm nay 10/01 giảm nhẹ, sau khi dữ liệu cho thấy sản lượng công nghiệp của Đức trong tháng 11 bất ngờ giảm 0,7% so với tháng 10, đánh dấu tháng thứ sáu liên tiếp.

Tiền Euro giảm do dữ liệu kinh tế yếu ở Đức

Hôm nay 10/01, 1 đồng Euro (EUR) ước tính quy đổi được 26.632 đồng tiền Việt VND. Tỷ giá EUR giảm gần 1% trong 10 ngày đầu năm 2024.

Giá ngoại tệ ngày 8/4: Đồng Euro đồng loạt giảm tại các ngân hàng
Tỷ giá Euro ngày 10/01 giảm giá do dữ liệu kinh tế yếu kém của Đức

Tỷ giá tiền Euro giảm do dữ liệu kinh tế tại Châu Âu và đặc biệt là Đức – nền kinh tế lớn nhất khu vực sử dụng đồng tiền chung Euro – yếu hơn dự kiến. Sản lượng công nghiệp của Đức trong tháng 11 bất ngờ giảm 0,7% so với tháng 10

Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) đã cố gắng duy trì lãi suất ở mức cao kỷ lục trong một thời gian dài, nhưng có khả năng sẽ phải chịu áp lực nới lỏng chính sách tiền tệ do sự yếu kém của nền kinh tế Đức.

Tỷ lệ lạm phát của khu vực Eurozone đã tăng từ 2,4% trong tháng 11 lên 2,9% trong tháng 12. Tuy nhiên, điều này đã được dự đoán rộng rãi và việc tăng trưởng kinh tế trong khu vực vẫn còn nhiều cản trở. 


Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thận trọng với khả năng cắt giảm lãi suất

Francois Villeroy de Galhau, một thành viên của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), khẳng định việc cắt giảm lãi suất chỉ diễn ra khi kỳ vọng lạm phát được neo vào mức mục tiêu 2% của ngân hàng này. 

Phát biểu của Villeroy diễn ra trong bối cảnh một số nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất có thể giảm ngay từ tháng Ba hoặc tháng Tư. Tuy nhiên, ông đã kêu gọi một lập trường thận trọng hơn, cho rằng ngân hàng trung ương không nên vội cắt giảm lãi suất. Quan điểm thận trọng này phù hợp với chiến lược rộng lớn hơn của ECB nhằm kiềm chế lạm phát mà không làm cản trở tăng trưởng kinh tế.

Tỷ lệ lạm phát tăng gần đây lên 2,9% vào tháng 12 một phần do các yếu tố kỹ thuật, bao gồm hiệu ứng cơ sở từ giá năng lượng trong quá khứ, vốn đã tác động đáng kể đến tỷ lệ lãi suất chung. Cần lưu ý rằng lãi suất tiền gửi hiện tại của ECB là 4%, mức nằm trong công cụ quản lý áp lực lạm phát của ngân hàng.

Việc Villeroy nhấn mạnh đến kỳ vọng lạm phát ổn định là một dấu hiệu quan trọng cho thấy cam kết của ECB đối với mục tiêu ổn định giá cả. Với dữ liệu lạm phát mới nhất, ECB dường như đang duy trì cách tiếp cận thận trọng nhưng linh hoạt đối với chính sách tiền tệ của mình trước những bất ổn kinh tế.

Tổng kết, tỷ giá tiền Euro có xu hướng giảm nhẹ do áp lực từ những dữ liệu yếu kém về kinh tế ở khu vực này, tuy vậy, đà giảm của đồng Euro hiện tại không cao do được hỗ trợ bởi quan điểm cứng rắn về lãi suất của các thành viên trong ECB. Ngân hàng này vẫn tỏ ra rất thận trọng trong việc cắt giảm lãi suất vào năm nay. 

Giá EUR chợ đen hôm nay 10/01/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 17:26:05 15/01/2025

Bảng tỷ giá euro hôm nay 10/01/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 25.469,2 26.865,8 25.726,5
abbank 25.490 26.776 25.592
acb 25.679 26.667 25.783
agribank 25.623 26.814 25.726
baovietbank 25.533 - 25.805
bidv 25.696 26.942 25.738
cbbank 25.692 - 25.795
25.699 26.605 25.776
gpbank 25.453 26.485 25.709
hdbank 25.728 26.678 25.803
hlbank 25.396 26.714 25.596
hsbc 25.629 26.622 25.682
indovinabank 25.609 26.671 25.887
kienlongbank 25.390 26.560 25.490
lienvietpostbank 27.101 28.274 27.131
mbbank 25.547 26.930 25.597
msb 25.893 26.389 25.693
namabank 25.642 26.581 25.837
ncb 25.460 26.763 25.570
ocb 25.838 27.148 25.988
oceanbank - 27.086 26.279
pgbank - 26.605 25.827
publicbank 25.464 26.798 25.721
pvcombank 25.312 26.643 25.568
sacombank 25.724 26.699 25.824
saigonbank 25.566 26.627 25.664
scb 25.500 27.000 25.580
seabank 25.729 26.829 25.749
shb 26.372 27.422 26.372
techcombank 26.227 27.316 26.485
tpb 26.807 28.182 26.933
uob 25.330 26.714 25.591
vib 25.997 26.956 26.097
vietabank 25.739 26.579 25.889
vietbank 25.699 - 25.776
vietcapitalbank 25.323 26.710 25.579
vietinbank 25.724 - 26.909
vpbank 25.551 26.710 25.601
vrbank 25.711 26.958 25.753
dongabank 25.710 26.520 25.820