Tỷ giá USD hôm nay trên thị trường thế giới biến động giảm, chỉ số USD Index đạt 103,325, giảm 0,14% so với phiên giao dịch liền trước.
Tỷ giá ngoại tệ thế giới
Cập nhật vào lúc 7 giờ ngày 19/8/2023 (theo giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đạt mức 103,325, giảm 0,14% so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Như vậy, đồng đô la Mỹ đã có một tuần giao dịch khá ổn định ở mức cao và duy trì tốt đà tăng tuần thứ năm liên tiếp. Đây là chuỗi tăng dài hơi nhất trong vòng 15 tháng qua.
Các chuyên gia nhận định, sự ổn định của đồng đô la Mỹ là nhờ nhu cầu đối với loại tài sản an toàn này gia tăng trước những lo ngại về nền kinh tế Trung Quốc.
Theo đó, tình hình kinh tế của Trung Quốc đang đối mặt với nhiều khó khăn khi doanh số bán lẻ, sản lượng công nghiệp và số liệu đầu tư tài sản cố định đều không đáp ứng được kỳ vọng của thị trường.
Ngoài ra, phản ứng trước những thông tin tích cực của nền kinh tế nước Mỹ, các nhà đầu tư tin rằng Cục dự trữ liên bang Mỹ sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách lãi suất hơn nữa. Điều này hỗ trợ giá USD duy trì ở mức cao.
Các nhà phân tích dự đoán Fed sẽ giữ lãi suất ổn định trong khoảng 5,25-5,5% cho tới năm 2024.
Tỷ giá ngoại tệ trong nước
Cập nhật vào phiên giao dịch mới nhất, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá USD/VND trung tâm ở mức 23.946 VND/USD, giảm 5 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN giảm 5 đồng, đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 – 25.093 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 23.613 – 23.715 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 24.015 – 24.040 VND/USD.
Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen được giao dịch ở mức 24.005 -24.045 đồng/USD.
Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 19/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.210 | 25.540 | 25.240 |
EUR |
Euro | 25.703,3 | 27.112,5 | 25.962,9 |
GBP |
Bảng Anh | 30.959 | 32.274,9 | 31.271,8 |
AUD |
Đô la Úc | 15.444,8 | 16.101,2 | 15.600,8 |
CAD |
Đô la Canada | 17.194,7 | 17.925,5 | 17.368,4 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 27.641,8 | 28.816,7 | 27.921 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.399,03 | 3.543,5 | 3.433,37 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.604,9 | 3.471,96 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.192,82 | 3.328,52 | 3.225,07 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 310,31 | 298,38 |
JPY |
Yên Nhật | 156,44 | 165,54 | 158,02 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,18 | 18,3 | 16,87 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.655,3 | 82.362,9 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.710,68 | 5.588,81 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.268,69 | 2.176,3 |
RUB |
Rúp Nga | - | 259,1 | 234,06 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 7.005,76 | 6.757,42 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.355,31 | 2.259,4 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.246,9 | 19.022,5 | 18.431,2 |
THB |
Bạc Thái | 651,79 | 751,94 | 724,21 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.