CHỢ GIÁ – Giá vàng mở rộng đà tăng vào ngày 28/7 sau khi bình luận về việc tăng lãi suất trong tương lai của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ Jerome Powell có thể kéo đồng đô la và lợi tức kho bạc xuống thấp hơn.
Giá vàng thế giới giao ngay tăng 0,1% lên 1.735,77 USD/ounce vào sáng ngày 28/7 sau khi tăng 1% lên mức cao nhất hai tuần trong phiên trước đó. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,9% lên 1.734,50 USD.
Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ hôm thứ Tư đã tăng lãi suất thêm 3/4 điểm phần trăm cho cuộc họp thứ hai liên tiếp nhằm chống lại lạm phát tăng vọt.
Jerome Powell cho biết một đợt tăng lãi suất “lớn bất thường” khác có thể phù hợp tại cuộc họp tháng 9, nhưng quyết định sẽ được quyết định bởi các dữ liệu kinh tế sắp tới và nó sẽ không đưa ra hướng dẫn cụ thể.
Edward Meir, một nhà quản lý nhà phân tích của ED&F Man Capital Markets cho biết điều đó đã khiến đồng đô la và lợi suất của Mỹ giảm xuống gây ra sự bùng nổ đối với vàng. Trong ngắn hạn, giá vàng dự kiến sẽ tăng cao hơn với cơ hội tốt để kiểm tra mức kháng cự trong khoảng 1.780 USD đến 1.800 USD trong tháng tới.
Đồng đô la giảm 0,6% và đang suy yếu gần mức thấp nhất trong ba tuần vào hôm nay, khiến vàng bằng đồng bạc xanh trở nên ít đắt hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác. Lợi suất kho bạc Mỹ điểm chuẩn giảm xuống gần mức thấp nhất trong hai tháng. Lợi tức trái phiếu giảm làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không chịu lãi suất.
Trong khi đó, lượng mua vào của các nhà đầu tư giảm mạnh đã kéo nhu cầu vàng toàn cầu giảm 8% trong quý II so với cùng kỳ năm 2021, Hội đồng Vàng Thế giới cho biết. Ở những kim loại khác, bạc giao ngay tăng 0,5% lên 19,22 USD/ounce, bạch kim tăng 0,1% lên 887,49 USD và palladium tăng 0,4% lên 2.039,77 USD.
Theo dõi giá vàng trong nước dưới đây:
Sản phẩm
Hôm nay (30-05-2023)
Hôm qua (29-05-2023)
Giá mua
Giá bán
Giá mua
Giá bán
SJC-TP. Hồ Chí Minh 66,400
67,000
66,400
67,000
SJC-Hà Nội 66,400
67,020
66,400
67,020
SJC-Đà Nẵng 66,400
67,020
66,400
67,020
PNJ-TP. Hồ Chí Minh 66,400
66,950
66,400
67,000
PNJ-Hà Nội 66,400
66,950
66,400
67,000
PNJ-Đà Nẵng 66,400
66,950
66,400
67,000
Phú Quý-TP. Hồ Chí Minh 66,400
67,000
66,450
67,050
Phú Quý-Hà Nội 66,400
67,000
66,450
67,050
Bảo Tín Minh Châu-Hà Nội 66,420
66,980
66,470
67,000
Mi Hồng-TP. Hồ Chí Minh 66,500
67,000
66,500
66,950
Thụy Trang – Chợ Giá
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 55,249 | 55,449 |
Giá vàng Thế giới | $1,953 | $1,953 |
Bóng đẹp | 55,357 | 55,557 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng 95 - V 22,270 22,710 Xăng 95 RON-II,III 21,490 21,910 Xăng E5 RON 92-II 20,480 21,770 Dầu DO 0,001S-V 18,810 19,180 Dầu DO 0.05S 17,950 18,300 Dầu Hỏa 2-K 17,960 18,310
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long