Tỷ giá WON Hàn Quốc ngày 08/01 tăng nhờ tình hình kinh tế tích cực

Phản hồi: 1

Tỷ giá WON Hàn 08/01 tăng nhẹ so với cuối tuần trước, được trợ giá nhờ tình hình kinh tế đầy triển vọng tại Hàn Quốc: xuất khẩu tăng trưởng tích cực trong tháng 12/2023, chỉ số hài lòng của người tiêu dùng xếp top đầu trong các quốc gia phát triển. Bộ trưởng Bộ công nghiệp mới của Hàn Quốc cam kết sẽ hỗ trợ chính sách để nước này đạt mục tiêu xuất khẩu năm 2024

Hôm nay 08/01/2024, 1 WON Hàn KRW ước tính quy đổi được 18,5671 đồng tiền Việt VND

ty gia won han quoc 1
Tỷ giá WON Hàn Quốc ngày 08/01 tăng nhờ tình hình kinh tế tích cực

Xuất khẩu Hàn Quốc tăng mạnh trong tháng 12 – đặt mục tiêu xuất khẩu 700 tỷ USD năm 2024

Trong tháng 12/2023,  tổng kim ngạch xuất khẩu của Hàn Quốc đã tăng 5,1% so với cùng kỳ năm ngoái lên 57,6 tỷ USD – đánh dấu tháng thứ 3 tăng trưởng liên tục. 

Trong chuyến thăm cảng Pyeongtaek, Nam Hàn, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hàn Quốc, Ahn Duk-geun tuyên bố sẽ triển khai loạt chính sách hỗ trợ nhằm giúp Hàn Quốc đạt được mục tiêu xuất khẩu 700 tỷ USD trong năm 2024.

Ông Ahn chia sẻ: “Với vai trò là người giám sát xuất khẩu, tôi cam kết đóng vai trò là ‘chất xúc tác’ để Hàn Quốc đạt được mục tiêu xuất khẩu năm nay là 700 tỷ USD, biến xuất khẩu thành động lực chính của tăng trưởng kinh tế.”

xuat khau han quoc phuc hoi
xuất khẩu của Hàn Quốc đã tăng 3,5% trong quý ba năm 2023

Chuyến thăm cảng Pyeongtaek, nơi xử lý khoảng 1/3 lượng xe ô tô xuất khẩu của Hàn Quốc, là lịch trình chính thức đầu tiên của ông Ahn kể từ khi nhậm chức vào tuần trước.

Bộ trưởng nói: “Năm ngoái, bất chấp Đạo luật Kiểm soát lạm phát của Mỹ, xuất khẩu ô tô của Hàn Quốc đã đạt kỷ lục mới 70,9 tỷ USD, dẫn đầu tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Năm nay, chúng tôi sẽ tiếp tục nỗ lực duy trì mức xuất khẩu ô tô kỷ lục này dựa trên nhu cầu xe thân thiện với môi trường ngày càng tăng từ Bắc Mỹ và châu Âu” 

Để duy trì đà xuất khẩu, tân Bộ trưởng cho biết văn phòng của ông sẽ tiếp tục nỗ lực tăng cường hỗ trợ liên quan trong nhiều lĩnh vực, bao gồm tiếp thị, tài chính và chứng nhận.

Năm 2023, tổng kim ngạch xuất khẩu của Hàn Quốc chỉ đạt 632,6 tỷ USD, giảm 7,4% so với năm trước do những bất ổn kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, tình hình xuất khẩu của nước này đã phục hồi và tăng trưởng trở lại từ tháng 10 đến nay. Năm 2023 hứa hẹn là 1 năm triển vọng tích cực cho xuất khẩu Hàn Quốc và tăng trưởng kinh tế của nước này. 

Hàn Quốc vượt Mỹ, Nhật Bản, Singapore về mức độ hài lòng của người tiêu dùng

Theo Chỉ số hài lòng của người tiêu dùng quốc gia ( National Customer Satisfaction Index – NCSI) do Trung tâm Năng suất Hàn Quốc công bố hàng năm, khách hàng Hàn Quốc hài lòng hơn với hàng hóa và dịch vụ của họ vào năm 2023, so với khách hàng ở Mỹ, Nhật Bản và Singapore.


Chỉ số này không chỉ là thước đo mức độ hài lòng của người tiêu dùng mà còn là chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế của các công ty, cơ quan chính phủ và toàn bộ nền kinh tế. Các tiêu chuẩn tương tự đã được hơn 30 quốc gia trên toàn thế giới áp dụng, sử dụng cùng số liệu để đo lường hiệu quả hoạt động của các ngành và lĩnh vực khác nhau.

Được mô phỏng theo ACSI do Đại học Michigan phát triển, NCSI được ra mắt vào năm 1998 và có tác dụng khuyến khích các công ty và chính phủ cung cấp hàng hóa và dịch vụ tốt hơn.

Theo Trung tâm Năng suất Hàn Quốc, mức độ hài lòng được đo lường thông qua các đánh giá trực tiếp và phục vụ mục đích đánh giá mức độ lành mạnh của nền kinh tế

Tổng kết lại, khi chính sách tiền tệ chưa có sự thay đổi, các tin tức tích cực về kinh tế đang hỗ trợ tỷ giá WON Hàn 08/01 tăng nhẹ. 

Biểu đồ tỷ giá KRW/USD

Giá WON chợ đen hôm nay 8/1/2024

Giá KRW chợ đen hôm nay

Giá 1 KRW chợ đen: VND
Giá KRW trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 18:39:50 20/05/2024

Tỷ giá WON hôm nay 8/1/2024 tại các ngân hàng trên Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16,23 19,66 18,03
abbank - 19,76 18,28
acb - - 18,74
agribank - 19,65 17,96
bidv 16,45 19,41 18,17
hdbank - 19,26 18,3
kienlongbank - 20,87 16,69
mbbank - 22,03 17,64
msb 17,31 19,72 17,31
namabank 17,82 19,74 17,82
ncb 14,66 20,67 16,66
ocb 19,71 19,71 19,71
oceanbank - 20,45 17,04
sacombank - - 18,2
saigonbank - - 18,48
scb - - 18,3
seabank - - 17,74
shb - 21,75 17,25
techcombank - 21 -
tpb - 19,4 -
vib - - 18,71
vietabank - 19,69 18,15
vietbank - - 17,48
vietinbank 16,94 20,54 17,74
Bạn thấy bài viết này thế nào?