Chợ giá – Niêm yết có nghĩa là việc đưa chứng khoán của một công ty vào giao dịch trên một sở giao dịch chứng khoán. Nếu công ty bạn đang mong muốn huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, hãy tham khảo niêm yết chứng khoán là gìvà quy trình chi tiết trong bài viết sau!
Niêm yết chứng khoán là gì?
Niêm yết chứng khoán trở là việc một Công ty TNHH muốn phát hành cổ phiếu hoặc giấy ghi nợ ra công chúng. Khi chứng khoán được niêm yết trên một sở giao dịch chứng khoán, công ty phải tuân thủ các yêu cầu của sở giao dịch.
Việc niêm yết cung cấp một đặc quyền dành riêng cho chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Chỉ những cổ phiếu niêm yết mới được niêm yết giá trên thị trường chứng khoán.
Sở giao dịch chứng khoán cung cấp sự minh bạch trong giao dịch chứng khoán niêm yết và các điều kiện bình đẳng và cạnh tranh. Việc niêm yết có lợi cho công ty, cho nhà đầu tư và cho công chúng nói chung.
Mục tiêu của niêm yết chứng khoán là gì?
- Cung cấp tính thanh khoản cho chứng khoán
- Cung cấp cơ chế kiểm soát và giám sát hiệu quả hoạt động giao dịch
- Huy động tiết kiệm để phát triển kinh tế
- Để cung cấp khả năng thương lượng miễn phí cho cổ phiếu.
- Khả năng huy động thêm vốn
Điều kiện để được niêm yết chứng khoán
- Công ty đăng ký, mong muốn được niêm yết phải tuân thủ các tiêu chí Đủ điều kiện bắt buộc theo quy định của sở giao dịch chứng khoán.
- Quyền sử dụng Tên của Quy trình niêm yết trong Bản cáo bạch của Công ty phát hành
Các công ty phải có sự chấp thuận trước của sở giao dịch chứng khoán để sử dụng tên trong bản cáo bạch của họ hoặc tài liệu chào bán trước khi nộp hồ sơ tương tự với văn phòng có liên quan của Cơ quan đăng ký công ty.
- Nộp đơn đăng ký
Một lá đơn đăng ký cần phải được gửi đến tất cả các sàn giao dịch chứng khoán nơi họ muốn niêm yết nó trước khi nộp cho các bên liên quan.
- Phân bổ chứng khoán
Theo Thỏa thuận niêm yết, một công ty được yêu cầu hoàn thành việc phân bổ chứng khoán trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc danh sách đăng ký ra công chúng
- Giấy phép giao dịch
Sau khi hoàn thành việc phân bổ, trong thời hạn 7 ngày làm việc, Công ty phát hành phải hoàn thành thủ tục giao dịch tại tất cả các Sở giao dịch chứng khoán, nơi chứng khoán được niêm yết.
- Yêu cầu của 1% Bảo mật
Các công ty phải đặt cọc 1% số tiền phát hành tại sở giao dịch chứng khoán được chỉ định trước khi đợt phát hành mở ra.
- Phí niêm yết
Tất cả các công ty niêm yết được yêu cầu phải trả tiền để duy trì việc niêm yết.
- Tuân thủ Thỏa thuận danh sách
Khi các công ty được niêm yết tại các sở giao dịch chứng khoán, , họ phải ký kết một thỏa thuận được gọi là Thỏa thuận niêm yết, theo đó họ được yêu cầu phải tuân thủ các quy định và tiết lộ nhất định được đưa ra bởi Thỏa thuận niêm yết.
Phân loại niêm yết chứng khoán
– Niêm yết lần đầu (Initial Listing): Niêm yết lần đầu là việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết giao dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu chuẩn về niêm yết.
– Niêm yết bổ sung (Additional Listing): Niêm yết bổ sung là quá trình chấp thuận của Sở giao dịch chứng khoán cho một công ty niêm yết được niêm yết các cổ phiếu mới phát hành với mục đích tăng vốn hay vì các mục đích khác như sáp nhập, chi trả cổ tức, thực hiện các trái quyền hoặc thực hiện các trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu…
– Thay đổi niêm yết (Change Listing): Thay đổi niêm yết phát sinh khi công ty niêm yết thay đổi tên chứng khoán giao dịch, khối lượng, mệnh giá hoặc tổng giá trị chứng khoán được niêm yết của mình.
– Niêm yết lại (Relisting): Là việc cho phép một công ty phát hành được tiếp tục niêm yết trở lại các chứng khoán trước đây đã bị huỷ bỏ niêm yết vì các lí do không đáp ứng được các tiêu chuẩn duy trì niêm yết.
– Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần (Dual Listing & Partial listing):
+ Niêm yết toàn phần là việc niêm yết tất cả các cổ phiếu sau khi đã phát hành ra công chúng trên một Sở giao dịch chứng khoán trong nước hoặc nước ngoài.
+ Niêm yết từng phần là việc niêm yết một phần trong tổng số chứng khoán đã phát hành ra công chúng của lần phát hành đó, phần còn lại không hoặc chưa được niêm yết.
+ Niêm yết từng phần thường diễn ra ở các công ty lớn do Chính phủ kiểm soát, phần chứng khoán phát hành ra thị trường do các nhà đầu tư cá nhân nắm giữ được niêm yết, còn phần nắm giữ của Chính phủ hoặc tổ chức đại diện cho Chính phủ nắm giữ không được niêm yết.
Các thỏa thuận niêm yết mà công ty cần thực hiện
- Cung cấp các phương tiện để chuyển nhượng trực tiếp, đăng ký, chia nhỏ và hợp nhất chứng khoán
- Gửi thông báo thích hợp về việc khóa sổ chuyển nhượng và ghi ngày tháng, chuyển 6 bản sao của Báo cáo hàng năm, Bảng cân đối và Tài khoản lãi lỗ
- Nộp các hình thức sở hữu cổ phần và kết quả tài chính hàng quý
- Trao đổi những diễn biến có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động tài chính của Công ty và giá cổ phiếu của Công ty
- Tuân thủ các điều kiện về quản trị Công ty,…
Quá trình niêm yết chứng khoán cần chuẩn bị gì?
Thủ tục niêm yết cổ phiếu gồm có những loại giấy tờ sau:
Đơn đăng ký được công ty gửi đến ủy ban niêm yết của sở giao dịch chứng khoán, sau đó ủy ban niêm yết sẽ xem xét kỹ lưỡng đơn đăng ký của công ty.
Sở giao dịch chứng khoán sẽ đảm bảo những điều sau:
- Tình hình tài chính của công ty có tốt hay không
- Khả năng thanh toán & các vị thế thanh khoản của công ty
Trong trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết được chấp nhận thì doanh nghiệp niêm yết phải thực hiện thỏa thuận niêm yết với sở giao dịch chứng khoán.
Công ty bắt buộc phải tuân theo các nghĩa vụ:
- Được yêu cầu phải đối xử công bằng như nhau đối với tất cả các ứng dụng.
- Trong trường hợp đăng ký quá mức, quy trình phân bổ sẽ được quyết định với sự tham vấn của các sở giao dịch chứng khoán.
Tổng hợp phí niêm yết chứng khoán 2024
STT | Tên dịch vụ | Mức giá | Đối tượng trả | Thời gian trả | Phạm vi áp dụng |
1 | Giá dịch vụ đăng ký niêm yết | ||||
1.1 | Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu | ||||
a | Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | 10 triệu đồng | Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức phát hành đang thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết lần đầu) | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết (trả một lần duy nhất) | Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM |
b | Đối với chứng quyền có bảo đảm | 5 triệu đồng | |||
1.2 | Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết | ||||
a | Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | 5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết | Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết | Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM và trường hợp thay đổi do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF |
b | Đối với chứng quyền có bảo đảm | 2 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết | Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm | ||
2 | Giá dịch vụ quản lý niêm yết | ||||
2.1 | Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết theo mệnh giá) | ||||
a | Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng | 15 triệu | Tổ chức niêm yết | Hàng năm | |
b | Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng | 20 triệu đồng | |||
c | Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên | 20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng | |||
2.2 | Đối với trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF), công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công (giá trị niêm yết theo mệnh giá) | ||||
a | Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng | 15 triệu đồng | Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết | Hàng năm | Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương niêm yết tại SGDCK. |
b | Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng | 20 triệu đồng | |||
c | Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên | 20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng | |||
2.3 | Đối với ETF | 30 triệu đồng/năm | Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết | Hàng năm | |
2.4 | Đối với chứng quyền có bảo đảm | 1,5 triệu đồng/tháng | Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm | Hàng quý và trước ngày 15 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo |
Niêm yết chứng khoán là một loạt quá trình xây dựng hồ sơ cho các công ty. Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã có cái nhìn bao quát về niêm yết chứng khoán là gì, cần chuẩn bị gì để niêm yết chứng khoán và các điều kiện cụ thể mà công ty cần tuân thủ.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.